覆 - phú, phúc
傾覆 khuynh phúc

Từ điển trích dẫn

1. Lật đổ, làm thất bại. ◇ Tả truyện : "Li tán ngã huynh đệ, nạo loạn ngã đồng minh, khuynh phúc ngã quốc gia" , , (Thành công thập tam niên ) Chia rẽ anh em ta, nhiễu loạn các nước đồng minh với ta, làm nghiêng ngửa nước nhà ta.
2. Đổ, ngã. ◇ Liêu trai chí dị : "Nga nhi kỉ án bãi bá, tửu bôi khuynh phúc; ốc lương chuyên trụ, thác chiết hữu thanh" , ; , (Địa chấn ) Giây lát bàn ghế lắc lư, chén bát đổ vỡ; cột kèo mái nhà gãy kêu răng rắc.
3. Khuynh loát hãm hại. ◇ Tuân Tử : "Đố tật oán phỉ dĩ khuynh phúc nhân" (Bất cẩu ) Đố kị hủy báng để chèn ép hãm hại người.
4. Tà, xấu, bất chánh, phản phúc vô thường. ◇ Tư Mã Quang : "Tiểu nhân thế lợi hợp, Khuynh phúc vô thường tâm" , (Đồng Phạm Cảnh Nhân kí tu thư chư đồng xá ) Kẻ tiểu nhân tụ hợp với nhau vì thế lực quyền lợi, Mang lòng bất chánh phản phúc vô thường.
5. Kiệt tận, dốc sạch. ◇ Bắc Tề Thư : "Khuynh phúc phủ tạng cập hậu cung mĩ nữ, dĩ tứ tướng sĩ" , (An Đức Vương Cao Diên Tông truyện ) Dốc hết kho trong phủ cho đến mĩ nữ ở hậu cung để ban cho tướng sĩ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nghiêng lật.

▸ Từng từ:
反覆 phản phúc

Từ điển trích dẫn

1. Trùng phức, nhiều lần. ◇ Văn tuyển : "Tụng độc phản phúc" (Đáp Lâm Truy Hầu tiên ) Đọc đi đọc lại.
2. Biến hóa vô thường. ◇ Tô Thức : "Tuế nguyệt như túc tích, Nhân sự kỉ phản phúc" 宿, (Bãi Từ Châu vãng Nam Kinh kí Tử Do ) Năm tháng vẫn như xưa, Nhân tình bao nhiêu biến dịch vô thường.
3. Xoay chuyển, điên đảo. ◇ Lí Ngư : "Điều đắc bình trắc thành văn, Hựu lự âm dương phản phúc" 調, (Nhàn tình ngẫu kí , Từ khúc ) Điều hợp bình trắc thành văn, Lại lo âm dương phiên chuyển.
4. Khuynh đảo, khuynh động. ◇ Chiến quốc sách : "Dục phản phúc Tề quốc nhi bất năng" (Triệu sách nhị ) Muốn khuynh đảo nước Tề nhưng không được.
5. Động loạn. ◇ Lí Cương : "Tông xã điên nguy, thiên hạ phản phúc" , (Nghị nghênh hoàn lưỡng cung trát tử ) Xã tắc nguy ngập, thiên hạ động loạn.
6. Đi trở lại, tuần hoàn.
7. Suy đi xét lại, nghiên cứu nhiều lần.
8. Chỉ thơ "phản phúc" , từ một bài đọc liên hoàn, xuôi ngược nhiều cách thành nhiều bài khác.
9. Một cách trong tu từ pháp, lập lại nhiều lần cùng một ngữ cú, để biểu hiện tình cảm một cách mạnh mẽ.
10. Trùng điệp. ◇ Giang Yêm : "San phản phúc nhi tham thác, Thủy nhiễu quán nhi oanh bạc" , (Thủy thượng thần nữ phú ) Núi trùng điệp mà chen chúc, Sông quanh co mà chằng chịt.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lật lọng tráo trở — Lật qua lật lại xem xét kĩ lưỡng.

▸ Từng từ:
翻覆 phiên phúc

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tráo trở, lật lọng. Như: Phản phúc.

▸ Từng từ:
覆命 phúc mệnh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trình báo lại sau khi đã thi hành lệnh.

▸ Từng từ:
覆囘 phúc hồi

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trả lời lại.

▸ Từng từ:
覆審 phúc thẩm

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xét lại một lần nữa ( nói về tòa án ).

▸ Từng từ:
覆核 phúc hạch

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xét lại một lần nữa cho kĩ càng.

▸ Từng từ:
覆答 phúc đáp

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trả lời lại.

▸ Từng từ:
覆考 phúc khảo

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như Phúc hạch — Vị giám khảo chấm bài lại lần thứ nhì trong bài thi.

▸ Từng từ:
覆載 phú tái

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Che và chở, nói về trời che đất chở — Chỉ công ơn lớn lao.

▸ Từng từ:
覆音 phúc âm

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tin tức trả lời. Thư trả lời — Trả lời thư của người khác.

▸ Từng từ:
顛覆 điên phúc

điên phúc

phồn thể

Từ điển phổ thông

lật đổ

▸ Từng từ:
颠覆 điên phúc

điên phúc

giản thể

Từ điển phổ thông

lật đổ

▸ Từng từ: