ⓘ Xem hướng dẫn sử dụng.
- / : Bật/tắt từ điển.
- / : Bật/tắt đèn.
- / : Bật/tắt chế độ đọc báo.
- Để quay lại phần đọc báo, bấm vào:
- Mỗi lần tải trang một từ mới sẽ hiện ra.
- Dụng cụ tìm kiếm chấp nhận chữ việt, pinyin, hán.
牛 - ngưu
牛郎 ngưu lang
牽牛 khiên ngưu
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Dắt trâu — Tên một ngôi sao — Khiên Ngưu: Sao Ngưu. Sao Ngưu sao Nữ, Chức Nữ 織女 mỗi năm chỉ gặp nhau một lần. Sách Tục Tề Hài Chí 續齊諧志chép ở phía Đông sông Thiên Hà có cháu gái trời là Chức Nữ chăm lo việc nữ công lắm; trời yêu sự siêng năng bèn gả cho Khiên Ngưu Lang 牽牛郎; sau khi có chồng lại làm biếng nhác thêu dệt, bị trời phạt bắt phải chia lìa nhau, mỗi năm chỉ được họp mặt một lần ở bến sông Thiên Hà đêm mồng bảy tháng bảy; ấy là sự hoang đường, vì hai sao Khiên Ngưu Chức Nữ vừa độ đi gặp nhau ở giới hạn sông Thiên Hà ( Ngân Hà ). Điều ấy về sau dùng làm sự phân li của vợ chồng. » Sinh li đòi rất thời ngâu. Một năm còn thấy mặt nhau một lần « ( Cung oán ngâm khúc ). » Khiên Ngưu Chức Nữ đêm thất tịch « ( Thơ cổ ).
▸ Từng từ: 牽 牛
犁牛之子 lê ngưu chi tử
Từ điển trích dẫn
1. Con của con bò lang lổ (tạp sắc). Tỉ dụ cha hèn mọn mà con hiền tài. ◇ Luận Ngữ 論語: "Lê ngưu chi tử tuynh thả giác, tuy dục vật dụng, sơn xuyên kì xả chư" 犁牛之子騂且角, 雖欲勿用, 山川其舍諸 (Ung dã 雍也) Con của con bò lang lông đỏ mà sừng tốt, dù người ta không muốn dùng (để cúng tế, vì chê nó là bò lang), nhưng thần núi thần sông đâu có bỏ nó.
▸ Từng từ: 犁 牛 之 子
割雞焉用牛刀 cát kê yên dụng ngưu đao
Từ điển trích dẫn
1. Giết gà đâu cần phải dùng dao mổ bò. Điển lấy từ ◇ Luận Ngữ 論語: "Tử chi Vũ Thành, văn huyền ca chi thanh, phu tử hoản nhĩ nhi tiếu, viết: Cát kê yên dụng ngưu đao" 子之武城, 聞弦歌之聲, 夫子莞爾而笑, 曰: 割雞焉用牛刀 (Dương hóa 陽貨) Khổng Tử tới Vũ Thành (nơi học trò ông là Tử Du làm quan tể), nghe tiếng đàn hát. Ông mỉm cười bảo: Giết gà cần chi đến dao mổ bò. § Ý nói việc nhỏ không cần dùng tài lớn.
▸ Từng từ: 割 雞 焉 用 牛 刀