牛 - ngưu
乳牛 nhũ ngưu

Từ điển trích dẫn

1. Con bê sữa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con bò non, con bê.

▸ Từng từ:
吹牛 xuy ngưu

xuy ngưu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

khoe khoang, khoác lác

▸ Từng từ:
奶牛 nãi ngưu

nãi ngưu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

bò sữa

▸ Từng từ:
嬭牛 nãi ngưu

nãi ngưu

phồn thể

Từ điển phổ thông

bò sữa

▸ Từng từ:
小牛 tiểu ngưu

tiểu ngưu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

con nghé, con bê

▸ Từng từ:
斗牛 đẩu ngưu

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên hai ngôi sao, sao Ngưu và sao Đẩu.

▸ Từng từ:
母牛 mẫu ngưu

mẫu ngưu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

con bò cái

▸ Từng từ:
水牛 thủy ngưu

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con trâu.

▸ Từng từ:
䊵牛 cưu ngưu

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con trâu con, con nghé.

▸ Từng từ:
牛刀 ngưu đao

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con dao mổ trâu. Chỉ người có tài lớn, nhưng lại chỉ được dùng vào việc nhỏ.

▸ Từng từ:
牛奶 ngưu nãi

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sữa bò. Cũng gọi là Ngưu nhũ .

▸ Từng từ:
牛膝 ngưu tất

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một vị thuốc bắc.

▸ Từng từ:
牛蒡 ngưu bảng

ngưu bảng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cỏ ngưu bảng (dùng làm thuốc)

▸ Từng từ:
牛車 ngưu xa

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xe bò.

▸ Từng từ:
牛郎 ngưu lang

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chàng Ngưu ( Ngâu ), một nhân vật thần toại cổ Trung Hoa. Tương truyền Ngưu Lang và Chức Nữ bị trời đày sống xa nhau, đêm mồng bảy tháng bảy âm lịch hàng năm, mới được gặp nhau một lần. » Hữu tình chi bấy Ngưu Lang « ( Lục Vân Tiên ).

▸ Từng từ:
牛酪 ngưu lạc

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chất mỡ béo lấy từ sữa bò, tức là bơ ( Beurre ).

▸ Từng từ:
牛革 ngưu cách

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Da trâu bò đã thuộc rồi.

▸ Từng từ:
牛飲 ngưu ẩm

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con bò uống nước — Uống nước như trâu, ý nói uống rất nhiều.

▸ Từng từ:
牦牛 mao ngưu

mao ngưu

giản thể

Từ điển phổ thông

bò i-ắc, bò rừng Tây Tạng (một loài trâu đuôi rất dài, xưa dùng làm gù cờ)

▸ Từng từ:
牽牛 khiên ngưu

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dắt trâu — Tên một ngôi sao — Khiên Ngưu: Sao Ngưu. Sao Ngưu sao Nữ, Chức Nữ mỗi năm chỉ gặp nhau một lần. Sách Tục Tề Hài Chí chép ở phía Đông sông Thiên Hà có cháu gái trời là Chức Nữ chăm lo việc nữ công lắm; trời yêu sự siêng năng bèn gả cho Khiên Ngưu Lang ; sau khi có chồng lại làm biếng nhác thêu dệt, bị trời phạt bắt phải chia lìa nhau, mỗi năm chỉ được họp mặt một lần ở bến sông Thiên Hà đêm mồng bảy tháng bảy; ấy là sự hoang đường, vì hai sao Khiên Ngưu Chức Nữ vừa độ đi gặp nhau ở giới hạn sông Thiên Hà ( Ngân Hà ). Điều ấy về sau dùng làm sự phân li của vợ chồng. » Sinh li đòi rất thời ngâu. Một năm còn thấy mặt nhau một lần « ( Cung oán ngâm khúc ). » Khiên Ngưu Chức Nữ đêm thất tịch « ( Thơ cổ ).

▸ Từng từ:
犀牛 tê ngưu

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên loài thú, gọi tắt là Tê .

▸ Từng từ:
犛牛 mao ngưu

mao ngưu

phồn thể

Từ điển phổ thông

bò i-ắc, bò rừng Tây Tạng (một loài trâu đuôi rất dài, xưa dùng làm gù cờ)

▸ Từng từ:
紈牛 hoàn ngưu

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con bê, con nghé ( trâu bò con ).

▸ Từng từ:
蝸牛 qua ngưu

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con sên. Cũng đọc Oa ngưu. Còn có tên là Khoát du. Cũng thường gọi tắt là Qua.

▸ Từng từ:
軥牛 câu ngưu

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con trâu nhỏ. Con nghé.

▸ Từng từ:
飯牛 phạn ngưu

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cho trâu ăn. Chăn trâu. Bài Hàn nho phong vị phú của Nguyễn Công trứ có câu: » Tiếc tài cả lúc phạn ngưu bản trúc, dấu xưa ông Phó ông Hề «.

▸ Từng từ:
馬牛 mã ngưu

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngựa và trâu, hai loài khác hẳn nhau, ý nói không liên hệ dính dấp gì tới nhau. Hát nói của Nguyễn Công Trứ có câu: » Rượu với sầu như gió mã ngưu « ( ý nói uống rượu cũng cũng chẳng vơi sầu, vì rượu với sầu không liên hệ gì với nhau ).

▸ Từng từ:
執牛耳 chấp ngưu nhĩ

Từ điển trích dẫn

1. Nắm tai bò. Thời Xuân Thu, người minh chủ nắm tai bò cho người cắt lấy máu uống mà thề. Do đó, gọi minh chủ là "chấp ngưu nhĩ" . Sau phiếm chỉ người cầm đầu làm việc gì đó.

▸ Từng từ:
充棟汗牛 sung đống hãn ngưu

Từ điển trích dẫn

1. Sách vở rất nhiều. § "Sung đống" chỉ sách vở nhiều, đầy cả rường cột trong nhà, "hãn ngưu" chỉ trâu ngựa chở nhiều sách, đổ mồ hôi hột. Cũng viết là "hãn ngưu sung đống" .

▸ Từng từ:
椎牛饗士 trùy ngưu hưởng sĩ

Từ điển trích dẫn

1. Giết bò khao thưởng quân sĩ. Chỉ ủy lạo quân sĩ. ◇ Vô danh thị : "Như kim Tây Lương bình định, quân trung cựu lệ, hợp cai trùy ngưu hưởng sĩ, tố cá khánh thưởng đích diên tịch" 西, , , (Bách hoa đình , Đệ tứ chiết ).

▸ Từng từ:
汗牛充棟 hãn ngưu sung đống

Từ điển trích dẫn

1. § Xem "sung đống hãn ngưu" . ☆ Tương tự: "phượng mao lân giác" .

▸ Từng từ:
牛頭馬面 ngưu đầu mã diện

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đầu trâu mặt ngựa. Chỉ bọn quỷ sứ ở âm ti — Cũng chỉ hạng người du thủ du thực.

▸ Từng từ:
牽牛織女 khiên ngưu chức nữ

Từ điển trích dẫn

1. Chỉ sao "Khiên Ngưu" và sao "Chức Nữ" . ◎ Như: "tương truyền nông lịch thất nguyệt thất nhật vi Khiên Ngưu Chức Nữ tương hội chi thì" .

▸ Từng từ:
犁牛之子 lê ngưu chi tử

Từ điển trích dẫn

1. Con của con bò lang lổ (tạp sắc). Tỉ dụ cha hèn mọn mà con hiền tài. ◇ Luận Ngữ : "Lê ngưu chi tử tuynh thả giác, tuy dục vật dụng, sơn xuyên kì xả chư" , , (Ung dã ) Con của con bò lang lông đỏ mà sừng tốt, dù người ta không muốn dùng (để cúng tế, vì chê nó là bò lang), nhưng thần núi thần sông đâu có bỏ nó.

▸ Từng từ:
割雞焉用牛刀 cát kê yên dụng ngưu đao

Từ điển trích dẫn

1. Giết gà đâu cần phải dùng dao mổ bò. Điển lấy từ ◇ Luận Ngữ : "Tử chi Vũ Thành, văn huyền ca chi thanh, phu tử hoản nhĩ nhi tiếu, viết: Cát kê yên dụng ngưu đao" , , , : (Dương hóa ) Khổng Tử tới Vũ Thành (nơi học trò ông là Tử Du làm quan tể), nghe tiếng đàn hát. Ông mỉm cười bảo: Giết gà cần chi đến dao mổ bò. § Ý nói việc nhỏ không cần dùng tài lớn.

▸ Từng từ: