為 - vi, vy, vị
人為 nhân vi

Từ điển trích dẫn

1. Do người làm ra. ☆ Tương tự: "nhân công" .

▸ Từng từ:
以為 dĩ vi

dĩ vi

phồn thể

Từ điển phổ thông

cho rằng, tin rằng, thấy rằng

▸ Từng từ:
因為 nhân vi

nhân vi

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. Liên từ: bởi vì, do ư. ◇ Lão tàn du kí : "Nhân vi nhân thái đa liễu, sở dĩ thuyết đích thậm ma thoại đô thính bất thanh sở" , (Đệ nhị hồi).

nhân vị

phồn thể

Từ điển phổ thông

vì, bởi vì, do vì

▸ Từng từ:
成為 thành vi

thành vi

phồn thể

Từ điển phổ thông

trở thành

▸ Từng từ:
所為 sở vi

Từ điển trích dẫn

1. Cử động, hành vi. ◎ Như: "tha tại ngoại sở vi dữ ngã vô quan" .
2. Nguyên nhân, sở dĩ. ◎ Như: "sở vi hà sự?" ?

▸ Từng từ:
為己 vị kỷ

vị kỷ

phồn thể

Từ điển phổ thông

vị kỷ, ích kỷ, chỉ biết có mình

▸ Từng từ:
無為 vô vi

vô vi

phồn thể

Từ điển phổ thông

thuyết vô vi

▸ Từng từ:
行為 hành vi

Từ điển trích dẫn

1. Cử chỉ hành động. ◇ Ba Kim : "Tha tại giá nhất thiên chỉ hữu tượng mộc ngẫu nhất bàn địa hành vi" (Diệt vong , Đệ tứ chương).
2. Hoạt động do tư tưởng chi phối mà biểu hiện ra bên ngoài. ◇ Tào Ngu : "Giá thị giả đích, nhĩ môn tự kỉ giả tác đích điện báo lai li gian ngã môn đích. Nhĩ môn giá chủng ti bỉ vô lại đích hành vi!" , . ! (Lôi vũ , Đệ nhị mạc).

▸ Từng từ:
占公為私 chiếm công vi tư

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giữ lấy của chung làm của riêng.

▸ Từng từ:
多文為富 đa văn vi phú

Từ điển trích dẫn

1. Không giàu bằng tiền của mà giàu bằng học vấn tri thức. ◇ Lễ kí : "Bất kì đa tích, đa văn dĩ vi phú" , (Nho hạnh ) Chẳng cầu chất chứa (tiền của) cho nhiều, lấy văn chương học vấn uyên bác làm giàu.

▸ Từng từ:
指腹為婚 chỉ phúc vi hôn

Từ điển trích dẫn

1. Tục cưới gả thời xưa. Hai gia đình có bà có thai, chỉ bụng hứa gả con trai hay gái cho nhau. § Còn gọi là "chỉ phúc thành thân" , "chỉ phúc vi thân" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trỏ bụng mà nói chuyện cưới xin, ý nói cha mẹ đôi bên hứa gả con cho nhau từ khi cô dâu chú rễ còn trong bụng mẹ.

▸ Từng từ:
指鹿為馬 chỉ lộc vi mã

Từ điển trích dẫn

1. Trỏ hươu bảo là ngựa. § Ý nói làm điên đảo đen trắng, rối loạn phải trái. ◇ Tần tính lục quốc bình thoại : "Triệu Cao lộng quyền, chỉ lộc vi mã, khi áp quần thần" , 鹿, (Quyển thượng) Triệu Cao lộng quyền, chỉ hươu bắt nói là ngựa, coi thường áp đảo các quan.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trỏ hươu làm ngựa, ý nói lầm lẫn, không phân biệt phải trái hay dở.

▸ Từng từ: 鹿
捨己為人 xả kỷ vị nhân

Từ điển phổ thông

hết mình vì người khác

▸ Từng từ:
為富不仁 vi phú bất nhân

Từ điển trích dẫn

1. Chỉ biết thu góp tiền của làm giàu mà chẳng bận tâm gì cả về nhân nghĩa đạo đức. ◇ Mạnh Tử : "Thị cố hiền quân tất cung kiệm lễ hạ, thủ ư dân hữu chế. Dương Hổ viết: "Vi phú bất nhân hĩ, vi nhân bất phú hĩ"" , . : , (Đằng Văn Công thượng ) Vậy nên bậc vua hiền thì giữ mình khiêm cung, ăn xài tiết kiệm, có lễ độ với kẻ bề tôi, và lấy thuế của dân có chừng mực. Dương Hổ nói rằng: "Kẻ lo làm giàu thì chẳng có nhân, người làm nhân thì chẳng được giàu."

▸ Từng từ:
為非作歹 vi phi tác đãi

Từ điển phổ thông

làm điều xằng bậy, trái đạo lý, tác oai tác quái

▸ Từng từ:
自以為是 tự dĩ vi thị

Từ điển trích dẫn

1. Tự nhận quan điểm và cách làm của mình là đúng, không chịu tiếp thụ ý kiến của người khác. ◇ Mạnh Tử : "Tự dĩ vi thị, nhi bất khả dữ nhập Nghiêu Thuấn chi đạo, cố viết đức chi tặc dã" , , (Tận tâm hạ ) Họ tự nhận là đúng (ở đây có nghĩa là: tự cho là trung, tín, liêm khiết), nhưng mà không thể cùng với mình vào Đạo của vua Nghiêu vua Thuấn. Bởi thế, (đức Khổng Tử) nói rằng họ làm bại hoại đạo đức vậy.

▸ Từng từ: