ⓘ Xem hướng dẫn sử dụng.
- / : Bật/tắt từ điển.
- / : Bật/tắt đèn.
- / : Bật/tắt chế độ đọc báo.
- Để quay lại phần đọc báo, bấm vào:
- Mỗi lần tải trang một từ mới sẽ hiện ra.
- Dụng cụ tìm kiếm chấp nhận chữ việt, pinyin, hán.
拜 - bái
交拜 giao bái
Từ điển trích dẫn
1. Vái chào nhau. ◇ Tư trị thông giám 資治通鑑: "Dữ Sư Đạc tương kiến ư Diên Hòa các hạ, giao bái như tân chủ chi nghi" 與師鐸相見於延和閣下, 交拜如賓主之儀 (Hi Tông Quang Khải tam niên 僖宗光啟三年).
2. Theo tục lệ cổ, vợ chồng mới cưới làm lễ vái nhau. ◇ Sơ khắc phách án kinh kì 初刻拍案驚奇: "Thỉnh xuất nữ nhi giao bái thành lễ" 請出女兒交拜成禮 (Quyển ngũ).
2. Theo tục lệ cổ, vợ chồng mới cưới làm lễ vái nhau. ◇ Sơ khắc phách án kinh kì 初刻拍案驚奇: "Thỉnh xuất nữ nhi giao bái thành lễ" 請出女兒交拜成禮 (Quyển ngũ).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Vái chào nhau.
▸ Từng từ: 交 拜
八拜 bát bái
Từ điển trích dẫn
1. Tám lạy: (1) Lễ tiết ngày xưa đối với thần minh. (2) Lễ tiết đối với "phụ chấp bối" 父執輩, tức là người ngang tuổi cha mình.
2. Chỉ bạn bè kết nghĩa. § Còn gọi là "bát bái chi giao" 八拜之交, vì đời xưa, bạn bè làm lễ kết nghĩa anh em chị em thì lạy nhau tám lạy.
2. Chỉ bạn bè kết nghĩa. § Còn gọi là "bát bái chi giao" 八拜之交, vì đời xưa, bạn bè làm lễ kết nghĩa anh em chị em thì lạy nhau tám lạy.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Tám lạy. Chỉ bạn bè kết nghĩa. Còn nói là Bát bái chi giao. Vì đời xưa, bạn bè làm lễ kết nghĩaanh em thì lạy nhau tám lạy.
▸ Từng từ: 八 拜
拜別 bái biệt
Từ điển phổ thông
lạy từ biệt
Từ điển trích dẫn
1. Cáo biệt. ☆ Tương tự: "bái từ" 拜辭, "cáo từ" 告辭, "từ biệt" 辭別. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Đại Ngọc thính liễu, phương sái lệ bái biệt, tùy liễu nãi nương cập Nhạc phủ trung kỉ cá lão phụ nhân, đăng chu nhi khứ" 黛玉聽了, 方灑淚拜別, 隨了奶娘及樂府中幾個老婦人, 登舟而去 (Đệ tam hồi) Đại Ngọc nghe xong, gạt nước mắt từ biệt, theo vú nuôi và mấy bà già ở Nhạc phủ đến đón, xuống thuyền đi.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Lạy chào mà đi.
▸ Từng từ: 拜 別
拜壽 bái thọ
Từ điển phổ thông
chúc thọ, mừng thọ
Từ điển trích dẫn
1. Chúc mừng sinh nhật, chúc thọ. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Tập Nhân tiếu đạo: Giá thị tha lai cấp nhĩ bái thọ. Kim nhi dã thị tha đích sanh nhật, nhĩ dã cai cấp tha bái thọ" 襲人笑道: 這是他來給你拜壽. 今兒也是他的生日, 你也該給他拜壽 (Đệ lục thập nhị hồi) Tập Nhân cười nói: Đấy là chị ấy đến chúc thọ cậu. Nhưng hôm nay cũng là ngày sinh nhật chị ấy, cậu cũng nên chúc thọ chị ấy.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Lạy mừng chúc thọ nhân ngày sinh nhật của người khác.
▸ Từng từ: 拜 壽
拜服 bái phục
Từ điển trích dẫn
1. Kính phục, bội phục. ◇ Văn minh tiểu sử 文明小史: "Dĩ kinh bái phục đáo địa, như hà hoàn cảm Ban môn lộng phủ?" 已經拜服到地, 如何還敢班門弄斧 (Đệ tứ thập hồi) Đã thường bội phục sát đất, làm sao mà dám múa rìu qua mắt thợ?
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Chịu theo người khác, lệ thuộc vào người khác — Ta hiểu theo nghĩa kính trọng và khen ngợi sự tài giỏi của người khác.
▸ Từng từ: 拜 服
拜職 bái chức
Từ điển trích dẫn
1. Phong chức quan. ◇ Bắc sử 北史: "Mỗi Lạc trung quý nhân bái chức, đa bằng Thiệu vi tạ chương biểu" 每洛中貴人拜職, 多憑卲為謝表 (Hình Thiệu truyện 穆崇傳) Thường khi quý nhân ở Lạc Dương được phong chức quan, phần nhiều nhờ Hình Thiệu làm biểu tạ ơn.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Phong chức cho vị quan.
▸ Từng từ: 拜 職
拜謁 bái yết
Từ điển trích dẫn
1. Bái kiến. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Huynh trưởng lưỡng thứ thân vãng bái yết, kì lễ thái quá hĩ" 兄長兩次親往拜謁, 其禮太過矣 (Đệ tam thập bát hồi) Huynh trưởng đã hai lần thân đến bái kiến, lễ nghi như vậy là quá lắm rồi. § Lời Quan Công nói với Lưu Huyền Đức sau hai lần xin yết kiến Khổng Minh mà chưa gặp.
2. Lễ bái, chiêm ngưỡng. ◎ Như: "triêu tịch bái yết" 朝夕拜謁 sớm chiều lễ bái.
2. Lễ bái, chiêm ngưỡng. ◎ Như: "triêu tịch bái yết" 朝夕拜謁 sớm chiều lễ bái.
▸ Từng từ: 拜 謁
拜謝 bái tạ
Từ điển trích dẫn
1. quỳ lạy bày tỏ cảm ơn. ◇ Sử Kí 史記: "Hạng Vương viết: "Tráng sĩ, tứ chi chi tửu." Tắc dữ đẩu chi tửu. Khoái bái tạ, khởi, lập nhi ẩm chi" 項王曰: "壯士, 賜之卮酒." 則與斗卮酒. 噲拜謝, 起, 立而飲之 (Hạng Vũ bổn kỉ 項羽本紀) Hạng Vương nói: "Tráng sĩ, ban cho tráng sĩ chén rượu." Liền đưa cho một chén rượu. (Phàn) Khoái lạy tạ, rồi đứng dậy mà uống.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Lạy mà cám ơn. Chỉ sự kính cẩn biết ơn.
▸ Từng từ: 拜 謝
拜辭 bái từ
Từ điển trích dẫn
1. Làm lễ lạy từ biệt.
2. Kính từ dùng khi từ biệt. ◇ Nguyên Chẩn 元稹: "Nhất tạc bái từ, Thúc du cựu tuế" 一昨拜辭, 倏逾舊歲 (Oanh Oanh truyện 鶯鶯傳) Mới hôm qua từ tạ, Thoáng chốc đã năm xưa.
3. Bày tỏ từ chối không nhận, tạ tuyệt. ◇ Nhị khắc phách án kinh kì 二刻拍案驚奇: "(Đường Minh Hoàng) tương châu tử nhất phong, tư hạ tứ dữ tha. Mai Phi bái từ bất thụ" (唐明皇)將珠子一封, 私下賜與他. 梅妃拜辭不受 (Quyển thập tứ) (Đường Minh Hoàng) đem bộ hạt ngọc kín đáo ban tặng cho (Mai Phi). Mai Phi tạ tuyệt không nhận.
2. Kính từ dùng khi từ biệt. ◇ Nguyên Chẩn 元稹: "Nhất tạc bái từ, Thúc du cựu tuế" 一昨拜辭, 倏逾舊歲 (Oanh Oanh truyện 鶯鶯傳) Mới hôm qua từ tạ, Thoáng chốc đã năm xưa.
3. Bày tỏ từ chối không nhận, tạ tuyệt. ◇ Nhị khắc phách án kinh kì 二刻拍案驚奇: "(Đường Minh Hoàng) tương châu tử nhất phong, tư hạ tứ dữ tha. Mai Phi bái từ bất thụ" (唐明皇)將珠子一封, 私下賜與他. 梅妃拜辭不受 (Quyển thập tứ) (Đường Minh Hoàng) đem bộ hạt ngọc kín đáo ban tặng cho (Mai Phi). Mai Phi tạ tuyệt không nhận.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Lạy mà đi. Chỉ sự cáo từ kính cẩn.
▸ Từng từ: 拜 辭
拜迎 bái nghênh
拜門 bái môn
Từ điển trích dẫn
1. Đến cửa nhà người ta để tạ ơn.
2. Ngày xưa, đến nhà có danh vọng hoặc quyền thế, lạy dưới cửa, tự xưng là "môn sanh" 門生. § Đó là nguồn gốc của tục lệ "bái môn" 拜門.
3. Tục xưa, vợ chồng cưới nhau được ba ngày, trở về lạy chào bên vợ, gọi là "bái môn" 拜門.
4. Một số dân tộc thiểu số, nam nữ tự do kết hợp, sau khi sinh con, cùng nhau đến nhà người nữ cử hành tế lễ, gọi là "bái môn" 拜門.
5. Ngày xưa, viên quan mới nhậm chức, đến trước sở quan lạy nghi môn, gọi là "bái môn" 拜門.
2. Ngày xưa, đến nhà có danh vọng hoặc quyền thế, lạy dưới cửa, tự xưng là "môn sanh" 門生. § Đó là nguồn gốc của tục lệ "bái môn" 拜門.
3. Tục xưa, vợ chồng cưới nhau được ba ngày, trở về lạy chào bên vợ, gọi là "bái môn" 拜門.
4. Một số dân tộc thiểu số, nam nữ tự do kết hợp, sau khi sinh con, cùng nhau đến nhà người nữ cử hành tế lễ, gọi là "bái môn" 拜門.
5. Ngày xưa, viên quan mới nhậm chức, đến trước sở quan lạy nghi môn, gọi là "bái môn" 拜門.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Tục xưa, Vợ chồng cưới nhau được 3 ngày, trở về lạy chào bên vợ, gọi là Bái môn — Đến nhà người ta để tạ ơn — Lễ tôn làm thầy, đến nhà người khác xin làm học trò.
▸ Từng từ: 拜 門