ⓘ Xem hướng dẫn sử dụng.
- / : Bật/tắt từ điển.
- / : Bật/tắt đèn.
- / : Bật/tắt chế độ đọc báo.
- Để quay lại phần đọc báo, bấm vào:
- Mỗi lần tải trang một từ mới sẽ hiện ra.
- Dụng cụ tìm kiếm chấp nhận chữ việt, pinyin, hán.
後 - hấu, hậu
前後 tiền hậu
Từ điển trích dẫn
1. Mặt trước và mặt sau. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Mã Siêu đồn binh Vị Khẩu, nhật dạ phân binh, tiền hậu công kích" 馬超屯兵渭口, 日夜分兵, 前後攻擊 (Đệ ngũ thập cửu hồi) Mã Siêu đóng quân ở Vị Khẩu, ngày đêm chia quân, mặt trước mặt sau đánh (trại của Tào Tháo).
2. Trước sau (biểu thị thời gian bao lâu). ◇ Hán Thư 漢書: "Quang bỉnh chánh tiền hậu nhị thập niên" 光秉政前後二十年 (Hoắc Quang truyện 嚴彭祖傳) Hoắc Quang cầm quyền chính trước sau cả thảy hai mươi năm.
2. Trước sau (biểu thị thời gian bao lâu). ◇ Hán Thư 漢書: "Quang bỉnh chánh tiền hậu nhị thập niên" 光秉政前後二十年 (Hoắc Quang truyện 嚴彭祖傳) Hoắc Quang cầm quyền chính trước sau cả thảy hai mươi năm.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Trước và sau. Td: Tiền hậu bất nhất.
▸ Từng từ: 前 後
後事 hậu sự
Từ điển trích dẫn
1. Việc sắp đến, việc tương lai. ◇ Nho lâm ngoại sử 儒林外史: "Bất tri hậu sự như hà? Thả thính hạ hồi phân giải" 不知後事如何? 且聽下回分解 (Đệ nhị thập cửu hồi) Không biết sự gì sắp đến? Xin xem hồi sau phân giải.
2. Việc sau khi chết, như khâm liệm, quan quách, chôn cất, v.v. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Linh Đế bệnh đốc, triệu đại tướng quân Hà Tiến nhập cung, thương nghị hậu sự" 靈帝病篤, 召大將軍何進入宮, 商議後事 (Đệ nhị hồi) Vua Linh Đế bệnh nặng, triệu quan đại tướng Hà Tiến vào cung, bàn tính mọi việc về sau khi mất.
3. Chỉ các việc phải lo liệu ở hậu phương, trong thời kì chiến tranh.
2. Việc sau khi chết, như khâm liệm, quan quách, chôn cất, v.v. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Linh Đế bệnh đốc, triệu đại tướng quân Hà Tiến nhập cung, thương nghị hậu sự" 靈帝病篤, 召大將軍何進入宮, 商議後事 (Đệ nhị hồi) Vua Linh Đế bệnh nặng, triệu quan đại tướng Hà Tiến vào cung, bàn tính mọi việc về sau khi mất.
3. Chỉ các việc phải lo liệu ở hậu phương, trong thời kì chiến tranh.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Việc sau khi chết, tức việt tang ma.
▸ Từng từ: 後 事
後槽 hậu tào
Từ điển trích dẫn
1. Chuồng ngựa. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Vương Tiến tự khứ bị liễu mã, khiên xuất hậu tào" 王進自去備了馬, 牽出後槽 (Đệ nhị hồi) Vương Tiến tự mình giắt ngựa ra khỏi chuồng.
2. Phu chăn ngựa. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Vũ Tùng tựu tại mã viện biên phục trước. Thính đắc na hậu tào khước tại nha lí" 武松就在馬院邊伏著. 聽得那後槽卻在衙裡 (Đệ tam thập nhất hồi) Võ Tòng nấp ở bên tàu ngựa, thấy người coi ngựa vẫn còn ở chỗ làm việc.
2. Phu chăn ngựa. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Vũ Tùng tựu tại mã viện biên phục trước. Thính đắc na hậu tào khước tại nha lí" 武松就在馬院邊伏著. 聽得那後槽卻在衙裡 (Đệ tam thập nhất hồi) Võ Tòng nấp ở bên tàu ngựa, thấy người coi ngựa vẫn còn ở chỗ làm việc.
▸ Từng từ: 後 槽
最後 tối hậu
Từ điển phổ thông
cuối cùng, chót
Từ điển trích dẫn
1. Sau cùng, cuối hết. ◇ Sử Kí 史記: "Sở Hoài vương sơ phong Hạng Tịch vi Lỗ công, cập kì tử, Lỗ tối hậu hạ, cố dĩ Lỗ công lễ táng Hạng vương Cốc Thành" 楚懷王初封項籍為魯公, 及其死, 魯最後下, 故以魯公禮葬項王穀城 (Hạng Vũ bổn kỉ 項羽本紀) Sở Hoài vương lúc đầu phong cho Hạng Tịch làm Lỗ công, nay Hạng Tịch chết, mà Lỗ là đất chịu hàng sau cùng, cho nên theo lễ dành cho một Lỗ công mà tống táng Hạng vương ở Cốc Thành.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Sau cùng.
▸ Từng từ: 最 後
然後 nhiên hậu
Từ điển trích dẫn
1. Rồi sau, rồi mới. ◇ Tư Mã Thiên 司馬遷: "Sĩ hữu thử ngũ giả, nhiên hậu khả dĩ thác ư thế nhi liệt ư quân tử chi lâm hĩ" 士有此五者, 然後可以託於世而列於君子之林矣 (Báo Nhậm Thiếu Khanh thư 報任少卿書) Kẻ sĩ có năm điều ấy thì mới có thể sống ở đời mà đứng vào hàng quân tử. § Ghi chú: Năm điều là: trí, nhân, nghĩa, dũng và hạnh.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Rồi sau mới..
▸ Từng từ: 然 後
承先啟後 thừa tiên khải hậu
Từ điển trích dẫn
1. Thừa kế người trước mà người sau tiếp tục sự nghiệp truyền lại. ◇ Vương Sưởng 王昶: "Văn Đoan Công lịch nhậm phong cương, vãn quy đài các, tuế lịch ngũ thập dư tải, thừa tiên khải hậu, tam đại bình chương, sử sách sở hãn cấu dã" 文端公歷任封疆, 晚歸臺閣, 歲歷五十餘載, 承先啟後, 三代平章, 史冊所罕覯也 (Hồ hải thi truyện 湖海詩傳, Duẫn Kế Thiện 尹繼善).
▸ Từng từ: 承 先 啟 後
瞻前顧後 chiêm tiền cố hậu
Từ điển trích dẫn
1. Ngó trước trông sau. Ý nói làm việc cẩn thận chu đáo. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Kí khai xã, tiện yếu tác đông. Tuy nhiên thị cá ngoan ý nhi, dã yếu chiêm tiền cố hậu, hựu yếu tự kỉ tiện nghi, hựu yếu bất đắc tội liễu nhân, nhiên hậu phương đại gia hữu thú" 既開社, 便要作東. 雖然是個頑意兒, 也要瞻前顧後, 又要自己便宜, 又要不得罪了人, 然後方大家有趣 (Đệ tam thập thất hồi) Đã mở thi xã, tất nhiên phải có người làm hội chủ. Tuy là việc chơi, nhưng cũng phải suy tính trước sau cẩn thận, làm thế nào được tiện cho mình mà không mang lỗi với người khác, thì mọi người mới thấy thích thú.
2. Do dự, lo lắng thái quá. ◇ Chu Tử ngữ loại 朱子語類: "Nhược chiêm tiền cố hậu, tiện tố bất thành" 若瞻前顧後, 便做不成 (Quyển bát) Nếu cứ ngần ngừ ngó trước trông sau, thì việc chẳng thành.
2. Do dự, lo lắng thái quá. ◇ Chu Tử ngữ loại 朱子語類: "Nhược chiêm tiền cố hậu, tiện tố bất thành" 若瞻前顧後, 便做不成 (Quyển bát) Nếu cứ ngần ngừ ngó trước trông sau, thì việc chẳng thành.
▸ Từng từ: 瞻 前 顧 後