後 - hấu, hậu
之後 chi hậu

chi hậu

phồn thể

Từ điển phổ thông

sau khi, sau đó

▸ Từng từ:
今後 kim hậu

kim hậu

phồn thể

Từ điển phổ thông

từ nay về sau

▸ Từng từ:
以後 dĩ hậu

dĩ hậu

phồn thể

Từ điển phổ thông

về sau

Từ điển trích dẫn

1. Trở về sau. ◎ Như: "tự thử dĩ hậu" từ nay về sau.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Về sau. Chẳng hạn Tự thử dĩ hậu ( Từ nay về sau ).

▸ Từng từ:
先後 tiên hậu

tiên hậu

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. trước và sau
2. nối tiếp nhau
3. mọi lúc

▸ Từng từ:
兵後 binh hậu

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sau lúc chiến tranh.

▸ Từng từ:
前後 tiền hậu

Từ điển trích dẫn

1. Mặt trước và mặt sau. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Mã Siêu đồn binh Vị Khẩu, nhật dạ phân binh, tiền hậu công kích" , , (Đệ ngũ thập cửu hồi) Mã Siêu đóng quân ở Vị Khẩu, ngày đêm chia quân, mặt trước mặt sau đánh (trại của Tào Tháo).
2. Trước sau (biểu thị thời gian bao lâu). ◇ Hán Thư : "Quang bỉnh chánh tiền hậu nhị thập niên" (Hoắc Quang truyện ) Hoắc Quang cầm quyền chính trước sau cả thảy hai mươi năm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trước và sau. Td: Tiền hậu bất nhất.

▸ Từng từ:
午後 ngọ hậu

Từ điển trích dẫn

1. Buổi chiều, sau 12 giờ trưa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Buổi chiều ( sau buổi trưa ).

▸ Từng từ:
在後 tại hậu

tại hậu

phồn thể

Từ điển phổ thông

ở đằng sau, ở phía sau

▸ Từng từ:
後世 hậu thế

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đời sau.

▸ Từng từ:
後主 hậu chủ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vị vua sau, vua nối nghiệp.

▸ Từng từ:
後事 hậu sự

Từ điển trích dẫn

1. Việc sắp đến, việc tương lai. ◇ Nho lâm ngoại sử : "Bất tri hậu sự như hà? Thả thính hạ hồi phân giải" ? (Đệ nhị thập cửu hồi) Không biết sự gì sắp đến? Xin xem hồi sau phân giải.
2. Việc sau khi chết, như khâm liệm, quan quách, chôn cất, v.v. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Linh Đế bệnh đốc, triệu đại tướng quân Hà Tiến nhập cung, thương nghị hậu sự" , , (Đệ nhị hồi) Vua Linh Đế bệnh nặng, triệu quan đại tướng Hà Tiến vào cung, bàn tính mọi việc về sau khi mất.
3. Chỉ các việc phải lo liệu ở hậu phương, trong thời kì chiến tranh.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Việc sau khi chết, tức việt tang ma.

▸ Từng từ:
後代 hậu đại

hậu đại

phồn thể

Từ điển phổ thông

hậu thế, con cháu, thế hệ sau

▸ Từng từ:
後來 hậu lai

hậu lai

phồn thể

Từ điển phổ thông

sau này, về sau

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đến sau. Chỉ thời gian sắp tới ( tương lai ).

▸ Từng từ:
後備 hậu bị

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sắp đặt đầy đủ để phòng về sau.

▸ Từng từ:
後勤 hậu cần

hậu cần

phồn thể

Từ điển phổ thông

hậu cần

Từ điển trích dẫn

1. Nghiệp vụ hoặc công tác ở hậu phương cung ứng cho tiền phương. ◎ Như: "tha tại hàng không công ti đảm nhậm địa diện hậu cần đích công tác" .

▸ Từng từ:
後天 hậu thiên

hậu thiên

phồn thể

Từ điển phổ thông

ngày kia

▸ Từng từ:
後學 hậu học

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Kẻ đi học ở đời sau.

▸ Từng từ:
後室 hậu thất

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người vợ sau, vợ kế. Cũng nói là Hậu thê.

▸ Từng từ:
後宮 hậu cung

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tòa nhà lớn ở phía sau dành cho các vợ và hầu thiếp của vua.

▸ Từng từ:
後悔 hậu hối

hậu hối

phồn thể

Từ điển phổ thông

hối hận, hối tiếc, nuối tiếc, ăn năn

Từ điển trích dẫn

1. Hối hận, hối tiếc (sau sự việc). ◇ Sử Kí : "Hoài Vương hậu hối, xá Trương Nghi, hậu lễ chi như cố" , , (Trương Nghi liệt truyện ).

▸ Từng từ:
後患 hậu hoạn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mối lo về sau, mối họa sau này.

▸ Từng từ:
後期 hậu kỳ

hậu kỳ

phồn thể

Từ điển phổ thông

kỳ sau, giai đoạn sau

▸ Từng từ:
後果 hậu quả

hậu quả

phồn thể

Từ điển phổ thông

hậu quả, kết quả

▸ Từng từ:
後槽 hậu tào

Từ điển trích dẫn

1. Chuồng ngựa. ◇ Thủy hử truyện : "Vương Tiến tự khứ bị liễu mã, khiên xuất hậu tào" , (Đệ nhị hồi) Vương Tiến tự mình giắt ngựa ra khỏi chuồng.
2. Phu chăn ngựa. ◇ Thủy hử truyện : "Vũ Tùng tựu tại mã viện biên phục trước. Thính đắc na hậu tào khước tại nha lí" . (Đệ tam thập nhất hồi) Võ Tòng nấp ở bên tàu ngựa, thấy người coi ngựa vẫn còn ở chỗ làm việc.

▸ Từng từ:
後母 hậu mẫu

hậu mẫu

phồn thể

Từ điển phổ thông

mẹ kế, dì ghẻ

▸ Từng từ:
後生 hậu sinh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Kẻ sinh sau, ít tuổi.

▸ Từng từ:
後盾 hậu thuẫn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tấm mộc che ở phía sau. Chỉ sự ủng hộ.

▸ Từng từ:
後禍 hậu họa

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Điều tai hại về sau.

▸ Từng từ:
後者 hậu giả

hậu giả

phồn thể

Từ điển phổ thông

người sau, kẻ sau

▸ Từng từ:
後裔 hậu duệ

hậu duệ

phồn thể

Từ điển phổ thông

con cháu, đời sau, thế hệ sau

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con cháu đời sau.

▸ Từng từ:
後身 hậu thân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng nhà Phật, chỉ cái thân xuất hiện ở kiếp sau.

▸ Từng từ:
後輩 hậu bối

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bọn người sinh sau, ít tuổi.

▸ Từng từ:
後退 hậu thoái

hậu thoái

phồn thể

Từ điển phổ thông

lùi lại, lui lại

▸ Từng từ: 退
後進 hậu tiến

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đi ở sau, chỉ sự kém cỏi.

▸ Từng từ:
後運 hậu vận

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sự chuyển vần về sau, chỉ cuộc sống tương lai.

▸ Từng từ:
後邊 hậu biên

hậu biên

phồn thể

Từ điển phổ thông

đằng sau, phía sau

▸ Từng từ:
後門 hậu môn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cửa sau — Lỗ đít.

▸ Từng từ:
後隊 hậu đội

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Toán quân đi phía sau.

▸ Từng từ:
後面 hậu diện

hậu diện

phồn thể

Từ điển phổ thông

mặt sau, phía sau

▸ Từng từ:
日後 nhật hậu

nhật hậu

phồn thể

Từ điển phổ thông

mấy hôm nữa, vài hôm nữa, vài ngày sau

▸ Từng từ:
曠後 khoáng hậu

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Về sau không thể có. Td: Không tiền khoáng hậu.

▸ Từng từ:
最後 tối hậu

tối hậu

phồn thể

Từ điển phổ thông

cuối cùng, chót

Từ điển trích dẫn

1. Sau cùng, cuối hết. ◇ Sử Kí : "Sở Hoài vương sơ phong Hạng Tịch vi Lỗ công, cập kì tử, Lỗ tối hậu hạ, cố dĩ Lỗ công lễ táng Hạng vương Cốc Thành" , , , (Hạng Vũ bổn kỉ ) Sở Hoài vương lúc đầu phong cho Hạng Tịch làm Lỗ công, nay Hạng Tịch chết, mà Lỗ là đất chịu hàng sau cùng, cho nên theo lễ dành cho một Lỗ công mà tống táng Hạng vương ở Cốc Thành.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sau cùng.

▸ Từng từ:
歇後 yết hậu

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một loại thơ, thường là thơ khôi hài, câu sau cùng chỉ có một hoặc hai chữ. Ta cũng gọi là lối thơ Yết hậu.

▸ Từng từ:
此後 thử hậu

thử hậu

phồn thể

Từ điển phổ thông

sau đấy, sau đó, sau đây

▸ Từng từ:
無後 vô hậu

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Không có con cái nối dõi về sau.

▸ Từng từ:
然後 nhiên hậu

Từ điển trích dẫn

1. Rồi sau, rồi mới. ◇ Tư Mã Thiên : "Sĩ hữu thử ngũ giả, nhiên hậu khả dĩ thác ư thế nhi liệt ư quân tử chi lâm hĩ" , (Báo Nhậm Thiếu Khanh thư ) Kẻ sĩ có năm điều ấy thì mới có thể sống ở đời mà đứng vào hàng quân tử. § Ghi chú: Năm điều là: trí, nhân, nghĩa, dũng và hạnh.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Rồi sau mới..

▸ Từng từ:
產後 sản hậu

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sau khi sinh đẻ — Chứng bệnh xảy tới sau khi sinh đẻ. Ta gọi là bệnh hậu sản.

▸ Từng từ:
繼後 kế hậu

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếp theo sau.

▸ Từng từ:
背後 bối hậu

bối hậu

phồn thể

Từ điển phổ thông

đằng sau

▸ Từng từ:
落後 lạc hậu

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Rơi rớt lại ở phía sau người khác. Chậm tiến, bị bỏ rơi.

▸ Từng từ:
襲後 tập hậu

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đánh úp phía sau lưng quân địch.

▸ Từng từ:
前後詩集 tiền hậu thi tập

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một tập thơ bằng chữ Hán của Nguyễn Gia Thiều, danh sĩ thời Lê mạt.

▸ Từng từ:
承先啟後 thừa tiên khải hậu

Từ điển trích dẫn

1. Thừa kế người trước mà người sau tiếp tục sự nghiệp truyền lại. ◇ Vương Sưởng : "Văn Đoan Công lịch nhậm phong cương, vãn quy đài các, tuế lịch ngũ thập dư tải, thừa tiên khải hậu, tam đại bình chương, sử sách sở hãn cấu dã" , , , , , (Hồ hải thi truyện , Duẫn Kế Thiện ).

▸ Từng từ:
百歲之後 bách tuế chi hậu

Từ điển trích dẫn

1. Sau trăm năm. Ý nói sau khi chết. ◇ Thi Kinh : "Bách tuế chi hậu, Quy vu kì cư" , (Đường phong , Cát sanh ) Sau cuộc sống trăm năm, Em sẽ về chung một phần mộ (của chàng).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sau trăm năm. Ý nói sau khi chết.

▸ Từng từ:
瞻前顧後 chiêm tiền cố hậu

Từ điển trích dẫn

1. Ngó trước trông sau. Ý nói làm việc cẩn thận chu đáo. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Kí khai xã, tiện yếu tác đông. Tuy nhiên thị cá ngoan ý nhi, dã yếu chiêm tiền cố hậu, hựu yếu tự kỉ tiện nghi, hựu yếu bất đắc tội liễu nhân, nhiên hậu phương đại gia hữu thú" , 便. , , 便, , (Đệ tam thập thất hồi) Đã mở thi xã, tất nhiên phải có người làm hội chủ. Tuy là việc chơi, nhưng cũng phải suy tính trước sau cẩn thận, làm thế nào được tiện cho mình mà không mang lỗi với người khác, thì mọi người mới thấy thích thú.
2. Do dự, lo lắng thái quá. ◇ Chu Tử ngữ loại : "Nhược chiêm tiền cố hậu, tiện tố bất thành" , 便 (Quyển bát) Nếu cứ ngần ngừ ngó trước trông sau, thì việc chẳng thành.

▸ Từng từ:
跋前蹇後 bạt tiền kiển hậu

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bước trước nghễnh sau. Chỉ sự tiến thoái lưỡng nan.

▸ Từng từ:
清軒前後集 thanh hiên tiền hậu tập

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên hai tập thơ chữ Hán của Nguyễn Du, danh sĩ đời Nguyễn.

▸ Từng từ: