Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một bài thơ bằng chữ Hán của Dương Lâm, danh sĩ triều Nguyễn. Xem tiểu truyện tác giả vần Lâm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người được nghe nói tới nhiều. Người nổi tiếng có danh vọng.
hū ㄏㄨ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

vằn con hổ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Vằn con hổ.

Từ điển Thiều Chửu

① Vằn con hổ, vằn con vện.

Từ điển Trần Văn Chánh

Vằn con hổ, vằn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vằn ở lông cọp — Tên một trong các bộ chữ Trung Hoa.
gū ㄍㄨ

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. sông Cô
2. bán
3. mua

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Sông "Cô", phát nguyên ở Sơn Tây.

Từ điển Thiều Chửu

① Sông Cô.

Từ điển Trần Văn Chánh

Sông Cô.
lâu, lũ
lóu ㄌㄡˊ, lǚ , lǔ ㄌㄨˇ

lâu

phồn thể

Từ điển phổ thông

sông Lâu Thủy (ở tỉnh Hồ Nam của Trung Quốc)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tên sông, "Lâu thủy" sông ở tỉnh Hồ Nam (Trung Quốc).

Từ điển Trần Văn Chánh

Tên sông: Sông Lâu Thủy (ở tỉnh Hồ Nam, Trung Quốc).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái rãnh nước, cho nước thoát đi — Một âm là Lũ.

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mưa mau, mưa dày hạt và lâu tạnh — Uống rượu nhiều mà không say — Một âm là lâu. Xem lâu.
thấp
xí ㄒㄧˊ, xiè ㄒㄧㄝˋ

thấp

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. chỗ đất trũng
2. ruộng mới vỡ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Chỗ trũng, nơi đất ẩm ướt.
2. (Danh) Ruộng mới vỡ, đất mới khai khẩn.
3. (Danh) Bờ nước.
4. (Danh) Họ "Thấp".

Từ điển Thiều Chửu

① Chỗ trũng, nơi đất thấp ướt.
② Ruộng mới vỡ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Nơi ẩm thấp, chỗ trũng;
② Ruộng mới vỡ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỗ đất trũng xuống và ẩm ướt — Ruộng mới khai phá.
khư
qū ㄑㄩ

khư

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

đuổi, trừ khử

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Phạm ngữ (dịch âm).
2. (Danh) Chỉ "Khư-lô-sắt-trá" . Theo truyền thuyết Phật giáo là người sáng tạo ra chữ viết "khư-lô" .
3. (Danh) Họ "Khư".
4. (Danh) "Khư-Sa" tên một nước ở "Tây Vực" 西 thời xưa.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Đuổi, trừ khử.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Họ người.
khuê
guà ㄍㄨㄚˋ, guī ㄍㄨㄟ

khuê

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

áo cánh dài, áo choàng của đàn bà

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Áo quần hoa lệ của phụ nữ thời xưa. ◇ Tống Ngọc : "Chấn tú y, bị khuê thường" , (Thần nữ phú ) Sửa ngay thẳng áo thêu, mặc xiêm áo đẹp đẽ.
2. (Danh) Tay áo.
3. (Danh) Vạt sau áo.

Từ điển Thiều Chửu

① Áo cánh dài, áo choàng của đàn bà.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Áo cánh dài, áo choàng của phụ nữ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái áo của phụ nữ — Tà áo sau — Tay áo.
nhân
yīn ㄧㄣ

nhân

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. áo lót mình
2. cái chiếu, cái đệm

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Áo lót.
2. (Danh) Đệm. § Thông "nhân" .

Từ điển Thiều Chửu

① Áo lót mình.
② Chiếu kép, cái đệm.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Áo lót;
② Chiếu kép, chiếc đệm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Áo kép. Áo may bằng nhiều lớp vải — Chăn bông. Chăn may bằng nhiều lớp để đắp cho ấm.
lưu, thiện, đà
liú ㄌㄧㄡˊ, shàn ㄕㄢˋ, tuó ㄊㄨㄛˊ

lưu

phồn thể

Từ điển Trần Văn Chánh

Như .

thiện

phồn thể

Từ điển phổ thông

con lươn

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Con lươn. § Cũng viết là .

Từ điển Thiều Chửu

① Con lươn. Có khi viết là .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con lươn.

đà

phồn thể

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Như (bộ ).

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.