giáo, hiệu
jiǎo ㄐㄧㄠˇ, xiào ㄒㄧㄠˋ

Từ điển trích dẫn

1. § Giản thể của chữ .

hiệu

giản thể

Từ điển phổ thông

dạy cho, giác ngộ cho

Từ điển trích dẫn

1. § Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Dạy, giác ngộ cho.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như
noa, nã, nư, nạo
ná ㄋㄚˊ, nú ㄋㄨˊ, ráo ㄖㄠˊ, rú ㄖㄨˊ

noa

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

dắt, dẫn

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Dắt dẫn, khiên dẫn. ◇ Hàn Dũ : "Tự Nam Hải noa chu nhi" (Tống khu sách tự ) Từ Nam Hải đưa thuyền lại.
2. (Động) Liên tục.
3. (Động) Trộn lẫn.
4. (Tính) Tạp loạn.
5. Một âm là "nư". (Động) Cầm, nắm giữ. § Cũng như

Từ điển Thiều Chửu

① Dắt dẫn.
② Một âm là nư. Cầm.
③ Dắt.

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Bắt giữ.

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Dắt dẫn, khiên dẫn. ◇ Hàn Dũ : "Tự Nam Hải noa chu nhi" (Tống khu sách tự ) Từ Nam Hải đưa thuyền lại.
2. (Động) Liên tục.
3. (Động) Trộn lẫn.
4. (Tính) Tạp loạn.
5. Một âm là "nư". (Động) Cầm, nắm giữ. § Cũng như

Từ điển Thiều Chửu

① Dắt dẫn.
② Một âm là nư. Cầm.
③ Dắt.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Dắt dẫn;
② Rối rắm, lộn xộn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cầm nắm. Nắm giữ ( có người quen đọc Như ).

nạo

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Mái chèo (dùng như , bộ ).
hi, hứ, linh
xì ㄒㄧˋ

hi

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Một phép vận khí thở ra thở vào.
2. (Động) Thở hổn hển, suyễn tức.
3. (Động) Nghỉ ngơi, hưu tức.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hơi thở — Nghỉ ngơi.

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Một phép vận khí thở ra thở vào.
2. (Động) Thở hổn hển, suyễn tức.
3. (Động) Nghỉ ngơi, hưu tức.
bản, bổn, thao
běn ㄅㄣˇ, tāo ㄊㄠ

bản

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một lối viết của chữ Bản .

bổn

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

tiến thủ

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Tiến mau tới trước.
2. Một âm là "bổn". § Xưa dùng như chữ "bổn" .

Từ điển Thiều Chửu

① Vốn là chữ thao, nghĩa là tiến thủ. Tục mượn dùng làm chữ bổn.

thao

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Tiến mau tới trước.
2. Một âm là "bổn". § Xưa dùng như chữ "bổn" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mau lẹ mạnh mẽ — Một âm là Bản. Xem Bản.
tha, đà
tā ㄊㄚ, tuō ㄊㄨㄛ, tuó ㄊㄨㄛˊ

tha

phồn thể

Từ điển phổ thông

nó, hắn

Từ điển trích dẫn

1. (Đại) Nó, dùng cho loài vật. § Cũng đọc là "đà".

Từ điển Trần Văn Chánh

Nó (chỉ vật).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nó. Chỉ về loài vật — Một âm là Đà. Xem Đà.

đà

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Đại) Nó, dùng cho loài vật. § Cũng đọc là "đà".

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Đà — Một âm là Tha. Xem Tha.
di, dị
yí ㄧˊ

di

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

chậu rửa mặt thời xưa

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đồ đựng nước hoặc rượu thời xưa.
2. § Cũng đọc là "dị".

Từ điển Thiều Chửu

① Ðồ rửa mặt đời xưa. Cũng đọc là dị.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đồ rửa mặt;
② Đồ uống rượu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái chén lớn, có chuôi cầm, chuôi có lỗ, dùng làm vòi rót ra luôn — Vật dụng giống như cái liễn, có tay cầm, có nắp để đựng đồ ăn uống.

dị

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đồ đựng nước hoặc rượu thời xưa.
2. § Cũng đọc là "dị".

Từ điển Thiều Chửu

① Ðồ rửa mặt đời xưa. Cũng đọc là dị.
chí, trí, tứ
zì ㄗˋ

chí

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cắm dao, đâm dao

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Cắm dao, cắm vào. ◇ Tô Mạn Thù : "Như chí dư dĩ nhận dã" (Đoạn hồng linh nhạn kí ) Lòng như dao cắt.
2. § Ghi chú: Cũng đọc là "tứ".

Từ điển Thiều Chửu

① Cắm dao, cũng đọc chữ tứ.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Cắm dao.

trí

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cắm xuống đất. Cày xuống đất.

tứ

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Cắm dao, cắm vào. ◇ Tô Mạn Thù : "Như chí dư dĩ nhận dã" (Đoạn hồng linh nhạn kí ) Lòng như dao cắt.
2. § Ghi chú: Cũng đọc là "tứ".

Từ điển Thiều Chửu

① Cắm dao, cũng đọc chữ tứ.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Cắm dao.
hác, hốc, khảo
hè ㄏㄜˋ, kǎo ㄎㄠˇ

hác

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lửa thật nhiều, thật nóng — Một âm là Khảo. Xem Khảo.

hốc

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Nóng cháy.
2. (Tính) "Hốc hốc" : (1) Cháy hừng hực, thường chỉ chính sách độc ác. (2) Hưng vượng.
3. Một âm là "khảo". (Động) Nướng, quay. § Sau viết là "khảo" .
4. (Động) Dùng lửa nhỏ nấu thức ăn cho cạn bớt nước, trở thành đậm đặc.

Từ điển Thiều Chửu

① Lửa nóng.
② Một âm là khảo. Hơ lửa.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Lửa nóng, lửa cháy mạnh.

khảo

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. lửa nóng
2. hơ lửa

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Nóng cháy.
2. (Tính) "Hốc hốc" : (1) Cháy hừng hực, thường chỉ chính sách độc ác. (2) Hưng vượng.
3. Một âm là "khảo". (Động) Nướng, quay. § Sau viết là "khảo" .
4. (Động) Dùng lửa nhỏ nấu thức ăn cho cạn bớt nước, trở thành đậm đặc.

Từ điển Thiều Chửu

① Lửa nóng.
② Một âm là khảo. Hơ lửa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Khảo — Một âm khác là Hác.
man, miễn, muộn
mān ㄇㄢ, mèn ㄇㄣˋ

man

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Mê hoặc.
2. (Tính) Phiền muộn, buồn bực.
3. Một âm là "muộn". (Tính) Vô tâm, vô tình.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mê hoặc. Lầm lẫn — Phiền muộn — Một âm là Miễn. Xem Miễn.

miễn

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Quên đi — Bỏ đi — Một âm là Man. Xem Man.

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Mê hoặc.
2. (Tính) Phiền muộn, buồn bực.
3. Một âm là "muộn". (Tính) Vô tâm, vô tình.
diễm, dật, điệt
dié ㄉㄧㄝˊ, yì ㄧˋ

diễm

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Xế bóng (mặt trời).
2. (Danh) Xế chiều (lúc mặt trời ngả về tây). ◇ Từ Kha : "Nãi dữ thống ẩm, tự bô chí điệt" , (nghệ thuật loại ) Bèn cùng uống thỏa thích, từ sau trưa tới xế chiều.
3. Một âm là "diễm". (Tính) "Diễm lệ" tươi đẹp. ★ Tương phản: "tẩm lậu" .

dật

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Sáng sủa: Đẹp.

điệt

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

mặt trời xế bóng

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Xế bóng (mặt trời).
2. (Danh) Xế chiều (lúc mặt trời ngả về tây). ◇ Từ Kha : "Nãi dữ thống ẩm, tự bô chí điệt" , (nghệ thuật loại ) Bèn cùng uống thỏa thích, từ sau trưa tới xế chiều.
3. Một âm là "diễm". (Tính) "Diễm lệ" tươi đẹp. ★ Tương phản: "tẩm lậu" .

Từ điển Thiều Chửu

① Mặt trời xế bóng.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Mặt trời xế bóng: Đến lúc mặt trời xế bóng thì đều tụ họp lại (Hán thư).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mặt trời lặn, hoặc bị che tối, u ám.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.