từ bi

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

từ bi, nhân từ, khoan dung

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng nhà Phật, chỉ lòng thương người đau khổ. Đoạn trường tân thanh : » Từ bi âu liệu bớt tay mới vừa «.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cây thông và cây tre cứng, chỉ người cứng cỏi mạnh mẽ che chở được cho nguời khác. Đoạn trường tân thanh : » Nghìn tầm nhờ bóng tùng quân «.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gọi được ma quỷ đến. Chỉ phép thuật của thầy pháp. Đoạn trường tân thanh : » Phi phù trí quỷ cao tay thông huyền «.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một chức việc thấp kém tại phủ quan, làm công việc lặt vặt hoặc nặng nhọc, do quan lại sai bảo. Đoạn trường tân thanh có câu: » Họ Chung có kẻ lại già, cũng trong nha dịch lại là từ tâm «.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bày tỏ lời cảm ơn. Đoạn trường tân thanh : » Tái sinh trần tạ lòng người từ bi «.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cửa nhỏ và lầu gác trong cung — Nơi đàn bà con gái nhà quyền quý ở. Chỉ con gái nhà quyền quý. Td: Này trong khuê các đâu mà đến đây ( Đoạn trường tân thanh ) — Tống sử: Ngô văn trinh nữ bất xuất khuê các, kim ngô bị khu chí thử, hà diện mục đăng Đồ thị đường ( Ta nghe trinh nữ không ra khỏi khuê các, nay bị đuổi đến đây, còn mặt mũi nào mà vào nhà Đồ thị nữa! ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Điều may mắn tốt lành và tiền của trong nhà — Hai trong Tam đa. Phúc chỉ sự đông con cháu. Lộc chỉ sự làm quan cao có nhiều tiền của ( còn Thọ là sống lâu ). Đoạn trường tân thanh có câu: » Một nhà phúc lộc gồm hai, nghìn năm dằng dặc quan giai lần lần «.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sáng suốt và mạnh mẽ. Tài giỏi và nhiều mưu lược. Đoạn trường tân thanh : » Khóc rằng trí dũng có thừa «.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xa cách vì cái chết. Đoạn trường tân thanh : » Đau lòng tử biệt sinh li «.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chồng có chức tước thì vợ được vẻ vang. Đoạn trường tân thanh có câu: » Ngỡ là phu quý phụ vinh, ai ngờ một phú tan tành thịt xương «.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.