ung, ủng
yōng ㄧㄨㄥ

ung

phồn thể

Từ điển phổ thông

châu Ung (Trung Quốc)

Từ điển trích dẫn

1. Như chữ "ung" .

Từ điển Thiều Chửu

Nguyên là chữ ung .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Ung — Xem Ủng.

ủng

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bế tắc. Một âm là Ung. Xem Ung.
ba, bả
bǎ ㄅㄚˇ, pá ㄆㄚˊ

ba

giản thể

Từ điển phổ thông

cái bồ cào, cái cào cỏ

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Cái bồ cào, cái bừa.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

bả

giản thể

Từ điển phổ thông

nguyên tố paladi, Pd

Từ điển Trần Văn Chánh

(hóa) Palađi (Palladium).

Từ điển Trần Văn Chánh

Như
ba, bả
bā ㄅㄚ, bǎ ㄅㄚˇ, pá ㄆㄚˊ

ba

phồn thể

Từ điển phổ thông

cái bồ cào, cái cào cỏ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Xe binh ngày xưa.
2. (Danh) Tên một vũ khí, giống như cái bừa cào, có cán. § Cũng gọi là "đinh bá" .
3. (Danh) Cái bồ cào, cái bừa. § Cũng như "bá" .
4. (Danh) Nguyên tố hóa học (palladium, Pd).
5. (Động) Đào, moi, bới.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái bồ cào, cái bừa.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Cái bồ cào, cái bừa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên phiên âm chất Palladium, kí hiệu Pd.

bả

phồn thể

Từ điển phổ thông

nguyên tố paladi, Pd

Từ điển Trần Văn Chánh

(hóa) Palađi (Palladium).
ách
è

ách

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

nấc

Từ điển trích dẫn

1. (Trợ) Đặt ở cuối câu, biểu thị trầm trồ khen ngợi hoặc kinh hãi.
2. (Trạng thanh) Tiếng gà kêu, chim kêu.
3. (Trạng thanh) Tiếng cười.
4. (Trạng thanh) Tiếng nấc (bệnh "ách nghịch" ). § Nguyên viết là .

Từ điển Thiều Chửu

① Nấc. Ách nghịch chứng nấc. Nguyên viết là .

Từ điển Trần Văn Chánh

Nấc, nất cục. 【】 ách nghịch [ènì] (y) Bệnh hay nấc, chứng nấc cục.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nấc, nấc cụt.

Từ ghép 2

lượng, lạng
liáng ㄌㄧㄤˊ, liàng ㄌㄧㄤˋ

lượng

giản thể

Từ điển phổ thông

1. tha thứ
2. ước đoán
3. (tên đất)

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (Bao) dung, (tha) thứ: Bao dung, thể tất; Khoan thứ;
② Thiết nghĩ, thiết tưởng, tin, chắc: Thiết nghĩ nó cũng không làm như thế đâu; Chắc nó không đến được.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ ghép 1

lạng

giản thể

Từ điển phổ thông

1. tha thứ
2. ước đoán
3. (tên đất)
tiêu, túc
xiāo ㄒㄧㄠ

tiêu

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. sông Tiêu
2. mưa lất phất

Từ điển Trần Văn Chánh

Như .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nước trong xanh và sâu thẳm — Tên sông, tức Tiêu thủy, phát nguyên từ tỉnh Hồ Nam.

Từ ghép 1

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nước sâu, trong xanh — Mau lẹ.
quái
huá ㄏㄨㄚˊ, huì ㄏㄨㄟˋ, kuài ㄎㄨㄞˋ

quái

phồn thể

Từ điển phổ thông

cái ngòi nhỏ, cái rãnh

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Ngòi nước nhỏ, rãnh.
2. (Danh) (1) Sông "Quái thủy" ở Sơn Tây. (2) Sông "Quái hà" phát nguyên ở Hà Nam.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái ngòi nhỏ, cái rãnh.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Rãnh, ngòi nhỏ;
② [Kuài] Sông Quái (ở tỉnh Sơn Tây và Hà Nam, Trung Quốc).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên sông, tức Quái thủy, còn gọi là Quái hà, phát nguyên từ tỉnh Sơn Đông — Lạch nước chảy trong cánh đồng.

Từ điển trích dẫn

1. Theo truyền thuyết là một thú thần, có khả năng trị thủy.
2. Theo truyền thuyết là một thú thần cho thần tiên cưỡi.
3. Chỉ vật trang sức dùng hình chín con rồng, tượng trưng cho điềm lành.
4. Tiếng mĩ xưng chỉ chín người con một nhà. ◎ Như: "Vương thị cửu long" đời Bắc Tề.
5. Chỉ chín con ngựa giỏi của Hán Văn đế.
6. Tên bán đảo, ở phía nam tỉnh Quảng Đông, bên đông cửa sông Châu Giang .
7. Con sông lớn phát nguyên từ Tây Tạng chảy qua Ai Lao, Cao Mên và Nam phần Việt Nam ra biển (tiếng Pháp: Mékong).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên sông ở Nam phần Việt Nam phát nguyên từ Tây Tạng chảy qua Ai Lao. Cộng hòa Khmer vào tới địa phận Việt Nam thì tách ra làm chín dòng, trông như chín con rồng.

Từ điển trích dẫn

1. Bổn ý, nguyên ý.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Điều đã nghĩ từ lúc đầu. Ý sẵn có.
tai
zāi ㄗㄞ

tai

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. cháy nhà
2. tai ương

Từ điển trích dẫn

1. § Xưa dùng như "tai" .

Từ điển Thiều Chửu

① Nguy, nguyên là chữ tai .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như hai chữ Tai , .

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.