tai
sāi ㄙㄞ

tai

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

phần dưới má

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Má, hai bên mặt. § Cũng viết là "tai" . ◇ Hồng Lâu Mộng : "Bảo Thoa dã nhẫn bất trụ, tiếu trước bả Đại Ngọc tai thượng nhất ninh" , (Đệ bát hồi) Bảo Thoa cũng không nhịn được, cười, véo trên má Đại Ngọc một cái.

Từ điển Thiều Chửu

① Cũng như chữ tai .

Từ điển Trần Văn Chánh

Má, mặt. Cv. (bộ ).

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Gò má.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Tai .

Từ ghép 1

kham, thâm, đam
chén ㄔㄣˊ

kham

phồn thể

Từ điển phổ thông

tin tưởng

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Tin, thực (như , bộ );
② 【】 châm kham [zhenchén] Chần chừ, do dự.

thâm

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thành thật. Lòng dạ đáng tin, không thay đổi. — Một âm là Đam. Xem Đam.

đam

phồn thể

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Hoan lạc.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vui sướng. Như hai chữ Đam , — Một âm là Thâm. Xem Thâm.

Từ điển trích dẫn

1. Quá câu nệ ở phép tắc. ◇ Hậu Hán Thư : "Tục nhân câu văn khiên cổ, bất đạt quyền chế" , (Thôi Nhân truyện ).
2. Câu nệ ở lời văn. ◎ Như: "câu văn thất nghĩa" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Quá chú trọng ở lời văn. Cũng như nói Câu văn thất nghĩa ( nệ ở lời mà mất cái nghĩa ).
yên, át
è , yān ㄧㄢ, yè ㄜˋ, yù ㄩˋ

yên

phồn thể

Từ điển phổ thông

(tên riêng)

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Chẹn, lấp, bưng bít. ◇ Liệt Tử : "Phù nhĩ chi sở dục văn giả âm thanh, nhi bất đắc thính, vị chi át thông" , , (Dương Chu ) Tai muốn nghe âm thanh, mà nghe không được, là vì thích giác bị bưng bít.
2. Một âm là "yên". (Danh) "Yên Chi" tên hiệu vợ chính của vua "Hung Nô" , thời Hán.

Từ điển Thiều Chửu

① Chẹn, lấp.
② Một âm là yên. Yên chi tên hiệu vợ chính vua rợ Hung Nô , thời Hán .

Từ điển Trần Văn Chánh

】 yên chi [yanzhi] Vợ (chính thức) của vua Hung Nô (trong đời Hán).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xem Yên thị — Một âm là Át ( lấp lại, bếp tắc ).

Từ ghép 1

át

phồn thể

Từ điển phổ thông

chẹn, lấp

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Chẹn, lấp, bưng bít. ◇ Liệt Tử : "Phù nhĩ chi sở dục văn giả âm thanh, nhi bất đắc thính, vị chi át thông" , , (Dương Chu ) Tai muốn nghe âm thanh, mà nghe không được, là vì thích giác bị bưng bít.
2. Một âm là "yên". (Danh) "Yên Chi" tên hiệu vợ chính của vua "Hung Nô" , thời Hán.

Từ điển Thiều Chửu

① Chẹn, lấp.
② Một âm là yên. Yên chi tên hiệu vợ chính vua rợ Hung Nô , thời Hán .

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Chẹn, lấp.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chặn lấp.
chiếp, thiếp, triệp, triệt, xiếp
chè ㄔㄜˋ, tiē ㄊㄧㄝ, tiè ㄊㄧㄝˋ, zhān ㄓㄢ

chiếp

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Nếm, uống. ◎ Như: "chiếp huyết chi minh" uống máu ăn thề.
2. (Động) Nhấm, mút (nhắp vào miệng một số lượng nhỏ).
3. (Trạng thanh) "Chiếp chiếp" tụng đọc thì thầm.

Từ điển Thiều Chửu

① Chiếp chiếp thì thầm.

Từ ghép 3

thiếp

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

nếm, uống

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Nếm, uống.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nếm thử xem mùi vị thế nào.

triệp

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

nói thầm, thì thầm

triệt

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Thì thầm: Thì thầm bên tai; Lem lém nói mãi.

xiếp

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xem Xiếp nhu , Xiếp nhiếp , Xiếp xiếp .

Từ ghép 3

ngô, ngư
wú ㄨˊ

ngô

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

gái đẹp

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Gái đẹp.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người con gái đẹp. Một âm là Ngư.

ngư

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người con gái, nàng thiếu nữ — Con gái — Một âm là Ngô.
chương, chướng
zhāng ㄓㄤ, zhàng ㄓㄤˋ

chương

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. nước Chương thời cổ (nay thuộc phía đông huyện Đông Bình, tỉnh Sơn Đông của Trung Quốc)
2. (như: chướng )

Từ điển Trần Văn Chánh

Nước Chương thời cổ (thuộc phía đông huyện Đông Bình, tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc ngày nay).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một cước thời Xuân Thu, sau bị nước Tề diệt. Đất cũ thuộc tỉnh Sơn Đông ngày nay — Một âm khác là Chướng. Xem vần Chướng.

chướng

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. Một dạng của chữ "chướng" .

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Như (2) (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Che lấp — Một âm là Chương. Xem vần Chương.
khoác, khoách, khuếch
kuò ㄎㄨㄛˋ

khoác

phồn thể

Từ điển phổ thông

da đã thuộc

khoách

phồn thể

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Như .

khuếch

phồn thể

Từ điển phổ thông

da đã thuộc

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Như .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Da thú đã nhổ lông rồi.
điệm
diàn ㄉㄧㄢˋ

điệm

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cái chiếu đan

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Chiếu đan bằng tre. ◇ Tây sương kí 西: "Viện vũ thâm, chẩm điệm lương" , (Đệ nhất bổn , Đệ nhị chiết) Phòng dưới mái hiên sâu, gối chiếu lạnh. § Nhượng Tống dịch thơ: Buồng văn đệm gối lạnh lùng.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái chiếu đan.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Chiếu tre.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái chiếu đan bằng tre.
hiệp, thiểm, xiểm
shǎn ㄕㄢˇ, xiá ㄒㄧㄚˊ

hiệp

phồn thể

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Như (bộ );
② Như (bộ ).

thiểm

phồn thể

Từ điển phổ thông

tên gọi tắt của tỉnh Thiểm Tây của Trung Quốc

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tên đất, thời Chu sơ là giới hạn giữa Chu Công và Thiệu Công , nay là huyện ở tỉnh Hà Nam.
2. (Danh) Tên gọi tắt tỉnh Thiểm Tây 西, Trung Quốc.
3. (Danh) Họ "Thiểm".

Từ điển Trần Văn Chánh

Tỉnh Thiểm Tây, Trung Quốc (gọi tắt): Miền bắc Thiểm Tây; Biên khu Thiểm Cam Ninh (Thiểm Tây — Cam Túc — Ninh Hạ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên đất, tức tỉnh Thiểm Tây của Trung Hoa.

Từ ghép 1

xiểm

phồn thể

Từ điển phổ thông

tên gọi tắt của tỉnh Thiểm Tây của Trung Quốc

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.