ngao
áo ㄚㄛˊ

ngao

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

đi chơi ung dung

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Rong chơi. ◎ Như: "ngao du" đi rong chơi.

Từ điển Thiều Chửu

① Đi chơi ung dung không câu thúc gì. Như ngao du rong chơi.

Từ điển Trần Văn Chánh

Đi rong chơi. 【】ngao du [áo'yóu] Ngao du, đi dạo chơi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

rong chơi đây đó.

Từ ghép 1

bàng
bǎng ㄅㄤˇ, páng ㄆㄤˊ

bàng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

(xem: bàng kỳ )

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) "Bàng kì" con cáy.
2. (Danh) "Bàng giải" con cua. § Gọi tắt là "giải" .

Từ điển Thiều Chửu

① Bàng kì con cáy.
② Bàng giải con cua.

Từ điển Trần Văn Chánh

】bàng giải [pángxiè] (Con) cua.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xem các từ ngữ Bàng giải , Bàng kì .

Từ ghép 3

bản
bǎn ㄅㄢˇ, pàn ㄆㄢˋ

bản

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. tấm, miếng
2. gỗ đóng quan tài
3. cứng, rắn
4. người chủ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Chủ hiệu, ông chủ. § Cũng như . ◎ Như: "lão bản" chủ tiệm, ông chủ.

Từ điển Trần Văn Chánh

Chủ hiệu, ông chủ (như nghĩa ⑦, bộ ): Chủ tiệm, chủ hiệu, ông chủ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xem Lão bản vần Lão.

Từ ghép 1

khê
qī ㄑㄧ, xī ㄒㄧ

khê

phồn thể

Từ điển phổ thông

(xem: khê xích )

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) § Xem "khê xích" .

Từ điển Thiều Chửu

① Khê xích một giống chim ở nước, giống như con le mà cánh biếc. Tục gọi là tử uyên ương .

Từ điển Trần Văn Chánh

Một loài chim nước giống như con le.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một loài chim sống trên mặt nước, bắt cá, gần giống vịt trời, nhưng lông nhiều màu tía.

Từ ghép 1

cân
jīn ㄐㄧㄣ

cân

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. cái rìu
2. cân (đơn vị khối lượng)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cũng như "cân" .
2. (Danh) Tục mượn dùng như "cân" .

Từ điển Thiều Chửu

① Nguyên cùng nghĩa với chữ cân . Tục mượn dùng như chữ cân .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Như (bộ );
② Như (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dùng như chữ Cân — Dùng như chữ Cân .
ái
ài ㄚㄧˋ

ái

phồn thể

Từ điển phổ thông

(xem: ái đãi ,)

Từ điển trích dẫn

1. § Xem "ái đãi" .

Từ điển Thiều Chửu

① Ái đãi mây kéo đen kịt, mù mịt.
② Tên riêng cái kính đeo.

Từ điển Trần Văn Chánh

】ái đãi [àidài]
① Mây mù mịt;
② (Một loại) kính (đeo mắt);
③ Tối tăm, mù mịt.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cũng như chữ Ái .

Từ ghép 2

hử
hǔ ㄏㄨˇ, xǔ ㄒㄩˇ

hử

phồn thể

Từ điển phổ thông

bến nước

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Ven nước, vệ sông. ◎ Như: "Thủy Hử truyện" truyện 108 anh hùng bên bờ nước "Lương Sơn Bạc" .

Từ điển Thiều Chửu

① Ven nước, vệ sông.

Từ điển Trần Văn Chánh

Bờ, ven (nước), vệ sông, bãi lầy: Bờ nước, bãi lầy.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bờ nước — Một tên chỉ sông Hoài thủy.
vanh
róng ㄖㄨㄥˊ

vanh

phồn thể

Từ điển phổ thông

(xem: tranh vanh ,)

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) § Xem "tranh vanh" .

Từ điển Thiều Chửu

① Tranh vanh cao ngất (chót vót). Người bé mà đã có tài hơn người thường gọi là đầu giốc tranh vanh .

Từ điển Trần Văn Chánh

Xem [zhengróng].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xem Tranh vanh . Vần Tranh.

Từ ghép 1

trinh
zhēn ㄓㄣ, zhēng ㄓㄥ

trinh

phồn thể

Từ điển phổ thông

thăm dò, do thám, điều tra

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Điều tra, dò xét. ◎ Như: "trinh thám" dò xét.

Từ điển Thiều Chửu

① Rình xét, như trinh thám dò xét.

Từ điển Trần Văn Chánh

Điều tra, thám thính, rình rập (để xem xét): Tiến hành điều tra.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dò xét kín đáo.

Từ ghép 2

kiêu
jiāo ㄐㄧㄠ

kiêu

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. kiêu căng
2. thương
3. nhàn hạ

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Ngạo mạn, hợm mình, cho mình là hay là giỏi. ◎ Như: "kiêu mạn giải đãi" kiêu căng biếng nhác.
2. (Tính) Phóng túng, buông thả.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Kiêu căng (như , bộ );
② Thương;
③ Nhàn hạ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hợm mình, cho mình là hay là giỏi.

Từ ghép 1

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.