Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thứ tiếng Trung Hoa dùng trong việc triều đình — Chỉ tiếng Bắc Kinh, tức tiếng Quốc ngữ của Trung Hoa ngày nay. Còn gọi là tiếng phổ thông. Ta thường gọi lầm là tiếng Quan hỏa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngày 10 tháng 10, kỉ niệm cách mệnh Trung Hoa, khai sáng nền Trung Hoa Dân quốc.
quyên
juān ㄐㄩㄢ

quyên

phồn thể

Từ điển phổ thông

con chim cuốc

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) § Xem "đỗ quyên" .

Từ điển Thiều Chửu

① Ðỗ quyên con quốc. Có chỗ gọi là tử quy . Còn gọi là đỗ vũ . Nguyễn Du : Ai trung xúc xứ minh kim thạch, Oán huyết quy thời hóa đỗ quyên (Ðộ Hoài hữu cảm Văn Thừa Tướng ) Nỗi thương cảm thốt ra chỗ nào đều reo tiếng vàng tiếng đá, Máu oán hận lúc trở về hóa thành chim cuốc. Quách Tấn dịch thơ: Lòng thơm chạm trổ lời kim thạch, Máu hận trào sôi kiếp tử quy.
Hoa đỗ quyên. Có khi gọi tắt là hoa quyên.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Con quốc, đỗ quyên;
Hoa đỗ quyên. Cg. [dùjuan].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con chim cuốc, kêu về mùa hè. Còn có tên là Đỗ Quyên, hoặc Tử quy. Đoạn trường tân thanh có câu: » Buồn trong phong cảnh quê người, Đầu cành quyên nhặt cuối trời nhạn thưa «.

Từ ghép 1

ngạc
è

ngạc

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

đài hoa

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đài hoa, cái bầu để bảo hộ cánh hoa.
2. (Danh) Nay ta lấy hai chữ "hoa ngạc" để nói về tình anh em, cũng là lấy cái ý đài với hoa cùng bảo hộ nhau vậy.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðài hoa, cái bầu để bảo hộ cánh hoa. Nay ta lấy hai chữ hoa ngạc để nói về tình anh em, cũng là lấy cái ý đài với hoa cùng bảo hộ nhau vậy.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Đài (hoa).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái đế hoa, tức những chiếc lá nhỏ ở sát những cánh hoa ngoài cùng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nơi có hoa có liễu, chỉ nhà chứa gái đĩ. Bệnh hoa liễu là bệnh kín, do sự gần gũi gái điếm mà mắc phải.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hoa rụng, chỉ cảnh buồn. Cung oán ngâm khúc có câu: » Cảnh hoa lạc nguyệt minh nhường ấy «.
kiều
qiáo ㄑㄧㄠˊ

kiều

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. ở nhờ, đi ở nơi khác
2. kiều dân

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Ở nhờ, ở đậu. ◎ Như: "kiều cư" ở nhờ, ở xứ ngoài.
2. (Danh) Người ở nhờ làng khác hay nước khác. ◎ Như: "Hoa kiều " người Hoa ở ngoài Trung Quốc.
3. (Phó) Tạm thời. ◎ Như: "kiều trí" đặt tạm, mượn tên đất này đặt cho đất kia.

Từ điển Thiều Chửu

① Ở nhờ, đi ở nhờ làng khác hay nước khác gọi là kiều cư , kiều dân .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Ở nhờ nơi khác (hay nước khác);
② Kiều dân: Hoa kiều; Ngoại kiều.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ở đậu — Người sống ở nước ngoài. Td: Ngoại kiều .

Từ ghép 6

ba
pā ㄆㄚ

ba

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. hoa
2. tinh hoa

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Hoa. ◇ Trần Nhân Tông : "Ngũ xuất viên ba kim niễn tu" (Tảo mai ) Hoa tròn năm cánh, tua điểm vàng.
2. (Tính) Hoa lệ, đẹp đẽ. ◇ Hàn Dũ : "Thi chánh nhi ba" (Tiến học giải ) Thi Kinh thì chính đính và đẹp đẽ.

Từ điển Thiều Chửu

Hoa.
② Tinh hoa.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Hoa: Hoa thơm cỏ lạ;
② Tinh hoa: Như [qípa].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bông hoa của cây — Đẹp đẽ.

Từ ghép 3

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hoa rụng. Cung oán ngâm khúc có câu: » Khí bi thương sực nức hè lạc hoa « — Lạc hoa lưu thủy lưỡng vô tình Hoa rụng nước trôi hai bên không có tình gì cả. » Cánh hoa mặt nước dễ làm sao đây « ( Bích câu kì ngộ ).

Từ điển trích dẫn

1. Tương truyền ngày 12 hoặc 15 tháng 2 âm lịch là sinh nhật của trăm hoa. § Cũng gọi là "hoa triêu" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngày trăm hoa cùng nở, tên chỉ ngày 12 tháng 2 âm lịch hàng năm.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.