nữu, sứu, sửu
chǒu ㄔㄡˇ, niǔ ㄋㄧㄡˇ

nữu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cây nữu

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cây "nữu", gỗ dùng làm cung, nỏ.
2. Một âm là "sứu". (Danh) Hình cụ (để còng tay).

Từ điển Thiều Chửu

① Cây nữu.
② Một âm là sửu. Cái xiềng, một đồ dùng trong hình ngục.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Cây nữu.

sứu

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cây "nữu", gỗ dùng làm cung, nỏ.
2. Một âm là "sứu". (Danh) Hình cụ (để còng tay).

sửu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cái còng tay

Từ điển Thiều Chửu

① Cây nữu.
② Một âm là sửu. Cái xiềng, một đồ dùng trong hình ngục.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Cái xiềng (để xích tù nhân).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái gông, cái cùm, để gồng cùm kẻ phạm tội.
man
mán ㄇㄢˊ, mén ㄇㄣˊ

man

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tên một giống cây, gỗ như gỗ thông ("tùng" ). ◇ Hán Thư : "Sơn đa tùng man" .
2. (Động) Chảy nước, ra nhựa. ◇ Trang Tử : "Dĩ vi môn hộ tắc dịch man" (Nhân gian thế ) Đem làm cửa ngõ thì nhựa dít.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một giống cây lớn, gỗ giống gỗ thông.
sàng, tràng
chuáng ㄔㄨㄤˊ

sàng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

ăn nhiều

Từ điển Trần Văn Chánh

① (đph) Ăn nhiều, ăn thả cửa;
② Ăn.

tràng

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Ăn, uống.
2. (Động) Ăn uống thô lỗ, ngồm ngoàm. ◇ Thủy hử truyện : "Na lưỡng cá khách nhân dã bất thức tu sỉ, tràng đắc giá đẳng túy liễu, dã ngột tự bất khẳng hạ lâu khứ hiết tức, chỉ thuyết cá bất liễu" , , , (Đệ tam thập nhất hồi) Hai người khách kia thật không biết xấu hổ, nốc say đến thế mà không chịu xuống lầu đi nghỉ, cứ nói huyên thiên mãi không thôi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tham ăn.
nhương

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Noi theo. Nhân theo.
thương
shāng ㄕㄤ

thương

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

độ ẩm của ruộng đất

Từ điển Trần Văn Chánh

(nông) Độ ẩm (ruộng đất): Đủ ẩm; Kiểm tra độ ẩm; Giữ độ ẩm cho đất; Cày gấp nhân lúc đất còn ẩm.
nhân

nhân

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nghi ngờ.
túc
zú ㄗㄨˊ

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Nịnh nọt. ◇ Khuất Nguyên : "Tương túc tí lật tư, ác y nho nhi, dĩ sự phụ nhân hồ?" , , (Sở từ , Bốc cư ) Nên nịnh nọt khúm núm, xun xoe gượng cười để thờ đàn bà?
tầm
qián ㄑㄧㄢˊ, xún ㄒㄩㄣˊ

tầm

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Hơi ấm.
2. (Động) Nấu cho nóng. ◇ Liêu trai chí dị : "Tầm thang thỉnh dục" (Tiên nhân đảo ) Nấu nước mời tắm.
3. (Động) Nướng, sấy.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lửa nóng — Nướng trên lửa.
đoàn
tuán ㄊㄨㄢˊ

đoàn

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Buồn lo, ưu sầu. ◇ Thi Kinh : "Thứ kiến tố quan hề, Cức nhân loan loan hề, Lao tâm đoàn đoàn hề" , , (Cối phong , Tố quan ) Mong được thấy cái mũ trắng (của người mãn tang đội), Người có tang gầy yếu hề, Lòng ta lao khổ ưu sầu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lo lắng. Cũng nói là Đoàn đoàn ( lo ngay ngáy ) — Đầy đủ. Xong xuôi êm đẹp.
mi, my
mó ㄇㄛˊ

mi

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Cắt, tước, gọt. ◇ Trương Tỉnh : "Sa thạch thứ túc như đao mi" (Đam phu thán ) Cát đá đâm vào chân như dao cắt.
2. (Động) Khuyên, can gián. ◇ Hán Thư : "Giả San tự hạ mi thượng" (Giả San đẳng truyện ) Giả San tự hạ mình can gián vua.
3. (Động) Gần sát, bách cận. ◇ La Ẩn : "Tả giới phi lâu, Hữu mi nghiêm thành" , (Trấn hải quân sử viện kí 使) Bên trái tiếp giáp với lầu cao vút, Bên phải gần sát thành đóng kín.
4. (Động) Xoa, xát.
5. (Động) Mài mòn.
6. (Động) Mài giũa.
7. (Động) Rủ xòa xuống. ◇ Phó Huyền : "Cấp thúc kì phát nhi mi giác quá ư nhĩ" (Hà yến hảo phục phụ nhân chi phục nghị ) Vội buộc tóc và rủ xòa tóc trái đào xuống quá tai.

my

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cắt

Từ điển Thiều Chửu

① Cắt.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Mài;
② Bàn bạc, can ngăn;
③ Sát, gần sát.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dùng dao mà tước ra, lột ra — Cắt chia ra.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.