Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xoay gót, ý nói mau lắm. Cũng chỉ khoảng thời gian cực ngắn, nháy mắt.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trắng và đen, chỉ phải và trái, ngay thẳng và gian tà. Chẳng hạn Bạch hắc phân minh ( trắng đen phải trái rõ ràng ).

chi phiếu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

ngân phiếu, tiền séc

Từ điển trích dẫn

1. "Chi phiếu" : tờ phiếu dùng để tiêu hoặc nhận tiền qua trung gian một ngân hàng (tiếng Pháp: chèque).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tấm giấy trả tiền tại ngân hàng ( chèque ).

khí hậu

phồn thể

Từ điển phổ thông

khí hậu, thời tiết

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ chung tình trạng trời đất, thay đổi theo thời gian, như mưa, nắng, gió….

nhật trình

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

thời gian biểu, bảng kế hoạch, lịch trình

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đường đi được một trong ngày. » Ra thành lên kiệu, thẳng dong nhật trình « ( Nhị độ mai ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ở lại thêm mười ngày ( tuần đây là khoảng thời gian mười ngày trong tháng chia theo sự vận chuyển của mặt trăng, một tháng âm lịch có ba tuần là thượng tuần, trung tuần và hạ tuần, chứ không phải là tuần lẫ bảy ngày về sau, tuần lễ thì trong Bạch thoại gọi là Lễ bát, hoặc Tinh kì ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ở tại nơi xa, tại nước ngoài trong một thời gian ngắn, không phải là ở luôn.

Từ điển trích dẫn

1. Ngạo mạn, kiêu ngạo.
2. Đứng cao. ◇ Khuất Nguyên : "Vọng Dao Đài chi yển kiển hề, kiến Hữu Tung chi dật nữ" , (Li Tao ) Nhìn về phía Dao Đài thấy ánh sáng trên cao hề, thấy người con gái đẹp ở nước Hữu Tung.
3. Nằm yên, an ngọa.
4. Uốn khúc. ◇ Sơ khắc phách án kinh kì : "Xà long yển kiển" (Quyển thất) Rắn rồng uốn khúc.
5. Khốn đốn, lận đận, thất chí. ◇ Liêu trai chí dị : "Thiếu phụ tài danh, niên nhị thập dư, do yển kiển" , , (Liên Thành ) Lúc trẻ đã cậy tài danh, năm hơn hai mươi tuổi, còn lận đận.
6. Gian nan, trắc trở, không thông suốt.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vẻ cao ngạo, coi thường đời — Dáng quanh co khuất khúc — Điệu múa uống rượu — Nằm ngửa mà co một chân lại như người bị thọt, ý nói giả bệnh.
gian
jiān ㄐㄧㄢ

gian

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. khó khăn
2. hiểm ác

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Khó khăn. ◎ Như: "sanh hoạt gian khổ" đời sống khó khăn, khổ sở.
2. (Tính) Hiểm trở. ◎ Như: "gian hiểm" hiểm trở, nguy hiểm.
3. (Danh) Tang cha mẹ. ◎ Như: "đinh gian" (cũng như "đinh ưu" ) có tang cha mẹ. ◇ Vương Kiệm : "Hựu dĩ cư mẫu gian khứ quan" (Trữ Uyên bi văn ) Lại vì có tang mẹ, bỏ quan về.

Từ điển Thiều Chửu

① Khó khăn, sự gì bị ngăn trở khó làm cho được gọi là gian , làm việc thấy khó lòng trôi chảy gọi là nan .
② Lo. Lúc có tang cha mẹ gọi là đinh ưu hay đinh gian .
③ Hiểm.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Khó, khó khăn, gian nan: Khó khăn, gian khổ;
② (văn) Tang cha mẹ: Có tang cha mẹ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Khó khăn, vất vả — Có tang cha mẹ. Cũng gọi là Đinh gian .

Từ ghép 5

huyên
xuān ㄒㄩㄢ

huyên

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. thông minh và khinh bạc
2. gian nịnh

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Thông minh.
2. (Tính) Mẫn tiệp, nhanh nhẹn.
3. (Tính) Khinh bạc.
4. (Tính) Gian xảo. ◎ Như: "huyên mị" nịnh nọt, ton hót.
5. (Tượng thanh) "Huyên huyên" tiếng chim kêu.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Thông minh và khinh bạc;
Gian nịnh;
③ Mau mắn, nhanh lẹ, mẫn tiệp.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sáng suốt, khôn ngoan — Khinh bạc.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.