lú ㄌㄨˊ, lǔ ㄌㄨˇ

phồn thể

Từ điển phổ thông

mũi thuyền

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đầu thuyền. § Đuôi thuyền gọi là "trục" . ◎ Như: "trục lô thiên lí" đầu thuyền đuôi thuyền liền nối nhau nghìn dặm, hình dung nhiều thuyền san sát với nhau.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðằng đuôi thuyền gọi là trục , đằng đầu thuyền gọi là lô . Như trục lô thiên lí đầu cuối cùng liền nối với nhau, tả sự nhiều thuyền san sát với nhau.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Mũi thuyền.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Phần đầu thuyền. Mũi thuyền.
bột
bí ㄅㄧˊ, bó ㄅㄛˊ

bột

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cây mã đề

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) "Bột tề" tục gọi là cây "mã đề" hay là cây "địa lật" , ăn được (Eleocharis dulcis). § Cũng gọi là: "phù tì" , "phù tì" , "ô dụ" .

Từ điển Thiều Chửu

① Bột tề tục gọi là cây mã đề hay là cây địa lật , ăn được.

Từ điển Trần Văn Chánh

】bột tề [bíqí] Mã thầy, mã đề, địa lật, củ năn: Bột mã thầy, bột củ năn.
nhị
èr ㄦˋ

nhị

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

hai, 2

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Số hai.
2. (Tính) Thứ hai. ◎ Như: "nhị thứ thế giới đại chiến" chiến tranh thế giới lần thứ hai.
3. (Tính) Không chuyên nhất, có hai dạng. ◇ Tân Đường Thư : "Khẩu vô nhị ngôn" (Vệ Đại Kinh truyện ) Miệng chỉ nói lời chuyên nhất.
4. (Động) Thay đổi, cải biến. ◇ Tả truyện : "Hữu tử vô nhị" (Hi Công thập ngũ niên ) Thà chết chứ không thay lòng đổi dạ.
5. (Động) Sánh ngang, có hai. ◇ Sử Kí : "Thử sở vị công vô nhị ư thiên hạ, nhi lược bất thế xuất giả dã" , (Hoài Âm Hầu truyện ) Như thế có thể nói công ấy không ai sánh ngang trong thiên hạ, mà mưu lược ấy không phải đời nào cũng có.

Từ điển Thiều Chửu

① Hai, tên số đếm.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Hai;
② Thứ hai, bậc hai: Chiến tranh thế giới lần thứ hai; Loại hàng bậc hai;
③ Thay đổi, không chuyên nhất: Không thách giá; Chết thì chết chứ không thay lòng đổi dạ; Không chuyên nhất một việc thì sự nghiệp sẽ thất bại (Hậu Hán thư);
④ (văn) Có hai, sánh ngang: Như thế gọi là công lao không có hai (không có ai sánh ngang) trong thiên hạ (Sử kí: Hoài Âm hầu liệt truyện).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Số hai — Khác. Không thuần nhất — Nghi ngờ — Hạng thứ. Hạng nhì — Phụ ( so với chính ) — Tên một bộ chữ Trung Hoa, tức bộ Nhị.

Từ ghép 26

cược
jué ㄐㄩㄝˊ, xué ㄒㄩㄝˊ

cược

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cười to

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Cười.
2. (Danh) Tiếng cười to. ◎ Như: "lệnh nhân phát cược" làm bật cười.

Từ điển Thiều Chửu

① Ốt cược cười to. Tục gọi sự đáng nực cười là khả phát nhất cược .

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Cười to, cười ồ. Xem [xué].

Từ điển Trần Văn Chánh

(đph) Cười: Nực cười. Xem [jué].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái hàm ếch trong miệng — Cười lớn.

Từ ghép 2

bích
pì ㄆㄧˋ

bích

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

viên gạch to

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Một loại gạch nung.

Từ điển Thiều Chửu

① Gạch to.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Gạch to.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hòn gạch nung.
khâu, khưu
qiū ㄑㄧㄡ

khâu

phồn & giản thể

Từ điển Thiều Chửu

① Xem chữ dẫn .

Từ điển Trần Văn Chánh

】 khâu dẫn [qiuyên] Con giun đất.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Khâu dẫn : Con giun đất.

khưu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

(xem: khưu dẫn )

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) "Khưu dẫn" con giun đất.

Từ điển Trần Văn Chánh

】 khâu dẫn [qiuyên] Con giun đất.

Từ ghép 1

quyến
zhèn ㄓㄣˋ

quyến

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

rãnh nước ngoài đồng

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Ngòi nước, lạch nước ven ruộng. § Thường dùng để gọi tên đất. ◎ Như: "Thâm Quyến" .

Từ điển Trần Văn Chánh

(đph) Rãnh nước ngoài đồng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngòi nước chảy trong đồng ruộng.
đồng
chōng ㄔㄨㄥ, tóng ㄊㄨㄥˊ, zhuàng ㄓㄨㄤˋ

đồng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

(xem: mông đồng )

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) § Xem "mông đồng" .

Từ điển Thiều Chửu

① Mông đồng thuyền trận, tàu chiến.

Từ điển Trần Văn Chánh

Xem .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thuyền để ra trận, chiến thuyền.

Từ ghép 1

trí
zhì ㄓˋ

trí

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. suy cho đến cùng
2. đem lại, đưa đến
3. tỉ mỉ, kỹ, kín

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tơ lụa mịn sát.
2. (Tính) Tỉ mỉ, mịn, kín, kĩ. ◎ Như: "công trí" khéo léo tỉ mỉ, "tinh trí" tốt bền, "trí mật" kín sát.
3. (Tính) Xinh đẹp. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Giả mẫu kiến Tần Chung hình dong tiêu trí, cử chỉ ôn nhu" , (Đệ bát hồi) Giả mẫu thấy Tần Chung hình dáng xinh đẹp, cử chỉ khoan thai.

Từ điển Thiều Chửu

① Tỉ mỉ, kín, kĩ. Như công trí khéo mà kĩ, tinh trí tốt bền, trí mật đông đặc, liền sít.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Mịn, sít, dày, tỉ mỉ, kín, kĩ: Khéo và kĩ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gần, khít lại — May vá quần áo.

Từ ghép 1

đáp, đạp
dā ㄉㄚ

đáp

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tai to.
2. (Động) Rủ xuống.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái tai to quá khổ.

đạp

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

tai to, to tai

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Tai to, to tai.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.