trai
zhāi ㄓㄞ

trai

giản thể

Từ điển phổ thông

1. ăn chay
2. nhà học

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lối viết tắt của chữ Trai .
cách
gé ㄍㄜˊ

cách

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cơ hoành

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Màng ngực (ngăn phần ngực ở trên với phần bụng ở dưới, khi co giãn làm thành hiện tượng hô hấp, hoặc động tác khóc, ho, nấc, v.v.). § Còn gọi là "cách mô" hay "hoành cách mô" . ◇ Liêu trai chí dị : "Nhất tì cách hạ do ôn. Phù quán chi, di thì nhi tỉnh, nãi thuật sở kiến" . , , (Phún thủy ) Một đứa hầu màng ngực còn ấm. Nâng dậy vẩy nước, một lúc thì tỉnh, bèn kể lại chuyện đã thấy.

Từ điển Thiều Chửu

① Mạng ngực, tức là cái hoành cách mô ở dưới ngực trên bụng, để phân giới hạn ngực và bụng.

Từ điển Trần Văn Chánh

Màng ngực: Hoành cách mô.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái màng ngăn giữa ngực và bụng. Cũng gọi là Cách mô hoặc Hoành cách mô.

Từ ghép 1

nga, nghĩ
é , yǐ ㄧˇ

nga

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. con ngài
2. lông mày

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Con ngài, bướm ngài.
2. (Danh) Gọi tắt của "nga mi" mày ngài, chỉ lông mày người đẹp. ◎ Như: "song nga" hai hàng lông mày. ◇ Tô Mạn Thù : "Ngọc nhân túc kì song nga" (Đoạn hồng linh nhạn kí ) Người đẹp nhíu hai hàng lông mày. § Ghi chú: "Nga mi" cũng chỉ người đẹp. Cũng viết là .
3. (Danh) Sinh vật hình trạng giống như con ngài. ◎ Như: mộc nhĩ còn gọi là "mộc nga" .
4. (Danh) Họ "Nga".
5. (Phó) Chốc lát. § Thông "nga" .
6. Một âm là "nghĩ". (Danh) Cũng như "nghĩ" .

Từ điển Thiều Chửu

① Con ngài, thứ sâu nào giống như con ngài đều gọi là nga.
② Đàn bà con gái lông mày nhỏ gọi là nga mi mày ngài. Có khi gọi tắt là nga. Như song nga hai hàng lông mày. Một âm là nghĩ.

Từ điển Trần Văn Chánh

Con ngài, con bướm: Con ngài.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con ngài, tức con tằm sắp thành bướm.

Từ ghép 4

nghĩ

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Con ngài, bướm ngài.
2. (Danh) Gọi tắt của "nga mi" mày ngài, chỉ lông mày người đẹp. ◎ Như: "song nga" hai hàng lông mày. ◇ Tô Mạn Thù : "Ngọc nhân túc kì song nga" (Đoạn hồng linh nhạn kí ) Người đẹp nhíu hai hàng lông mày. § Ghi chú: "Nga mi" cũng chỉ người đẹp. Cũng viết là .
3. (Danh) Sinh vật hình trạng giống như con ngài. ◎ Như: mộc nhĩ còn gọi là "mộc nga" .
4. (Danh) Họ "Nga".
5. (Phó) Chốc lát. § Thông "nga" .
6. Một âm là "nghĩ". (Danh) Cũng như "nghĩ" .

Từ điển Thiều Chửu

① Con ngài, thứ sâu nào giống như con ngài đều gọi là nga.
② Đàn bà con gái lông mày nhỏ gọi là nga mi mày ngài. Có khi gọi tắt là nga. Như song nga hai hàng lông mày. Một âm là nghĩ.
cố
gū ㄍㄨ, gù ㄍㄨˋ

cố

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cố tật (bệnh chữa không khỏi)

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Lâu năm, lâu ngày khó trị, căn thâm đế cố. ◎ Như: "cố tật" bệnh lâu ngày khó chữa.

Từ điển Thiều Chửu

① Bệnh cố tật (bệnh lâu không chữa khỏi).

Từ điển Trần Văn Chánh

(Bệnh) khó chữa, khó bỏ, mạn, kinh niên (bệnh hay tật lâu không chữa khỏi).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bệnh lâu ngày, khó chữa.

Từ ghép 1

phúc
fù ㄈㄨˋ

phúc

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

một loại nồi thời xưa

Từ điển Trần Văn Chánh

Một loại nồi thời xưa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái nồi lớn, có miệng rộng.
mó ㄇㄛˊ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

đàn bà xấu

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) "Mô Mẫu" tên một người con gái rất xấu theo truyền thuyết, làm người phi thứ tư của Hoàng Đế. § Cũng viết là .

Từ điển Thiều Chửu

① Mô mẫu tên một người con gái xấu đòi xưa.

Từ điển Trần Văn Chánh

】Mô mẫu [mómư] Tên một người con gái xấu thời xưa (theo truyền thuyết).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mô Mẫu : Tên người đàn bà thời thượng cổ Trung Hoa, vợ thứ tư của vua Hoàng Đế, mặt mày cực xấu xí, nhưng đức hạnh vẹn toàn. Về sau chỉ người đàn bà đức hạnh.
kĩ, kỹ
jì ㄐㄧˋ

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Nghề, tài nghệ, bản lĩnh chuyên môn. ◎ Như: "nhất kĩ chi trường" giỏi một nghề, "mạt kĩ" nghề mạt hạng.
2. (Danh) Thợ. ◇ Tuân Tử : "Cố bách kĩ sở thành, sở dĩ dưỡng nhất nhân dã" , (Phú quốc ) Cho nên cái mà trăm thợ làm ra, cũng để phụng dưỡng một người.

Từ ghép 15

kỹ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. kỹ thuật
2. tài năng

Từ điển Thiều Chửu

① Nghề, như tràng kĩ nghề tài, mạt kĩ nghề mạt hạng, v.v.
② Tài năng.

Từ điển Trần Văn Chánh

Kĩ năng, kĩ xảo, tài năng, tài khéo, tài nghệ, năng lực chuyên môn, nghề: Giỏi một nghề; Nghề mạt hạng; Hết kế khả thi, mưu cùng kế tận.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tài khéo — Nghề giỏi — Người thợ.

Từ ghép 6

tứ
sì ㄙˋ

tứ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. nước mũi
2. sông Tứ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Sông "Tứ". ◇ Nguyễn Du : "Ngô Điếm kiều thông Tứ thủy ba" (Liễu Hạ Huệ mộ ) Dưới cầu Ngô Điếm sông Tứ chảy.
2. (Danh) Nước mũi. ◇ Đỗ Phủ : "Bằng hiên thế tứ lưu" (Đăng Nhạc Dương lâu ) Tựa hiên, nước mắt nước mũi chảy.

Từ điển Thiều Chửu

① Sông Tứ.
② Nước mũi.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nước mũi: Nước mắt nước mũi;
② [Sì] Sông Tứ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nước mũi — Tên sông, tức Tứ thủy, hoặc Tứ hà, thuộc tỉnh Sơn Đông.
hố, hỗ
hù ㄏㄨˋ

hố

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

gáo múc nước

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) "Hố đẩu" gầu tát nước, hình giống như cái đấu.
2. (Động) Múc nước. ◎ Như: "hố thủy quán cái" múc nước tưới rót.

Từ điển Thiều Chửu

① Hố đẩu cái gầu dây, cái gáo múc nước trong thuyền.
② Cái xe kéo nước, dùng để vận nước lên ruộng.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Gàu (tát nước): Gàu gió;
② Xe kéo nước (để dẫn lên ruộng);
③ Tát (nước): Tát nước chống hạn; Máy tát nước.

hỗ

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái gàu để tát nước.
di, thai, đài
tái ㄊㄞˊ

di

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) "Đài phong" bão, gió bão (phát sinh từ "Thái Bình dương" ). Tùy sức yếu hay mạnh, có: "khinh độ đài phong" , "trung độ đài phong" , "cường liệt đài phong" .

thai

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) "Đài phong" bão, gió bão (phát sinh từ "Thái Bình dương" ). Tùy sức yếu hay mạnh, có: "khinh độ đài phong" , "trung độ đài phong" , "cường liệt đài phong" .

đài

phồn thể

Từ điển phổ thông

cơn bão

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) "Đài phong" bão, gió bão (phát sinh từ "Thái Bình dương" ). Tùy sức yếu hay mạnh, có: "khinh độ đài phong" , "trung độ đài phong" , "cường liệt đài phong" .

Từ điển Trần Văn Chánh

Bão: Gió bão.

Từ ghép 1

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.