phiền, phần
fán ㄈㄢˊ

phiền

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

thịt luộc chín đem tế rồi chia phần

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Thịt chín dùng để tế tông miếu. § Ta quen đọc là "phần".

Từ điển Thiều Chửu

① Thịt phần tế, thịt luộc chín đem tế rồi chia phần gọi là phiền nhục . Ta quen đọc là chữ phần.

Từ điển Trần Văn Chánh

(cũ) Thịt luộc chín dùng để cúng tế, phần thịt tế.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cuộc cúng tế có thịt nướng. Cũng đọc Phần.

phần

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Thịt chín dùng để tế tông miếu. § Ta quen đọc là "phần".

Từ điển Thiều Chửu

① Thịt phần tế, thịt luộc chín đem tế rồi chia phần gọi là phiền nhục . Ta quen đọc là chữ phần.

Từ điển Trần Văn Chánh

(cũ) Thịt luộc chín dùng để cúng tế, phần thịt tế.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nướng thịt súc vật để cúng tế. Cũng đọc Phiền.
bài, bì, tỳ
bì ㄅㄧˋ, pí ㄆㄧˊ

bài

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

bức tường thấp trên mặt thành

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tường thấp trên mặt thành.
2. (Danh) Mượn chỉ tường thành.
3. (Động) Giữ thành.
4. § Còn đọc là "bài".

Từ điển Thiều Chửu

① Cái tường thấp trên mặt thành. Có khi đọc là chữ bài.
② Chân.

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

bức tường thấp trên mặt thành

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tường thấp trên mặt thành.
2. (Danh) Mượn chỉ tường thành.
3. (Động) Giữ thành.
4. § Còn đọc là "bài".

Từ điển Thiều Chửu

① Cái tường thấp trên mặt thành. Có khi đọc là chữ bài.
② Chân.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Tường thấp trên mặt thành;
② Chân.

tỳ

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bức thành nhỏ trên mặt bức thành lớn, quân lính núp sau đó quan sát tình hình bên ngoài — Cái chân.
lâu
lóu ㄌㄡˊ

lâu

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. (xem: lâu cô ,)
2. (xem: lâu quắc ,)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) § Xem "lâu cô" .
2. (Danh) § Xem "lâu quắc" .

Từ điển Thiều Chửu

① Hôi thối.
② Lâu cô . Xem chữ cô .
③ Lâu quắc một tên riêng con ếch, con chẫu.

Từ điển Trần Văn Chánh

Loài dế. 【】lâu cô [lóugu] Dế nhũi (dũi).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con dế trũi. Cũng gọi là Lâu cô — Xấu xí.

Từ ghép 5

hạo
hào ㄏㄠˋ

hạo

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. trời xanh
2. mùa hè

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Trời rộng bao la không cùng.
2. (Danh) Họ "Hạo".
3. (Tính) Rộng lớn. ◎ Như: "hạo thiên võng cực" trời rộng lớn vô cùng.

Từ điển Thiều Chửu

① Trời xanh, trời cả.
② Mùa hè.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Mênh mông, bát ngát;
② Trời xanh, trời cả;
③ Mùa hè.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trời. Ông trời. Cũng gọi là Hạo thiên.
hài, khuê
guī ㄍㄨㄟ, huà ㄏㄨㄚˋ, kuí ㄎㄨㄟˊ, wā ㄨㄚ, xié ㄒㄧㄝˊ

hài

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Một tên riêng của "hà đồn" lợn bể, cá hồi.
2. Một âm là "hài". (Danh) Người đất Ngô gọi thịt cá là "hài".
3. (Danh) Chỉ thức ăn, lương mễ.

Từ điển Thiều Chửu

① Một tên riêng của con lợn bể, cá hồi.
② Một âm là hài. Người đất Ngô gọi đầu cá là hài.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ chung các món ăn có cá.

khuê

phồn thể

Từ điển phổ thông

con cá hồi

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Một tên riêng của "hà đồn" lợn bể, cá hồi.
2. Một âm là "hài". (Danh) Người đất Ngô gọi thịt cá là "hài".
3. (Danh) Chỉ thức ăn, lương mễ.

Từ điển Thiều Chửu

① Một tên riêng của con lợn bể, cá hồi.
② Một âm là hài. Người đất Ngô gọi đầu cá là hài.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (động) Cá hồi;
② (đph) Đầu cá.
cức
jí ㄐㄧˊ

cức

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cây gai

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cây gai, một thứ cây gỗ dắn ruột đỏ nhiều gai. § Cây "cức" hay móc áo người, người đi đường rất sợ, cho nên đường xá hiểm trở gọi là "kinh cức" .
2. (Danh) Vũ khí cán dài. § Thông "kích" .
3. (Danh) § Xem "tam hòe cửu cức" .
4. (Danh) Họ "Cức".
5. (Tính) Khó khăn, nguy khốn. ◇ Thi Kinh : "Duy viết vu sĩ, Khổng cức thả đãi" , (Tiểu nhã , Vũ vô chánh ) Chỉ nói việc đi làm quan, Rất khốn khó và nguy hiểm.

Từ điển Thiều Chửu

① Cây gai, một thứ cây gỗ dắn ruột đỏ nhiều gai, hay móc áo người, người đi đường rất sợ, cho nên đường xá hiểm trở gọi là kinh cức , như kinh thiên cức địa trời đất chông gai, ý nói loạn lạc không chỗ nào yên vậy, sự gì khó làm được cũng gọi là cức thủ . Ðời Ngũ Ðại học trò vào thi hay làm rầm, quan tràng bắt trồng gai kín cả xung quang tràng thi, cấm ra vào ồn ào, nên gọi thi hương thi hội là cức vi .
② Ngày xưa gọi là ba quan công chín quan khanh là tam hòe cửu cức , vì thế đời sau mới gọi các quan to là cức, như cức khanh , cức thự dinh quan khanh, v.v.
③ Kíp, Kinh Thi có câu: Khổng cức thả đãi rất kíp và nguy, vì thế những người đang có tang tự xưng là cức nhân .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Gai;
② Cây táo gai;
③ (văn) Quan to: Quan khanh; Dinh quan khanh;
④ (văn) Kíp, gấp: Rất gấp và lại nguy (Thi Kinh); Người đang có tang (đang có việc gấp).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái gai của cây.

Từ ghép 11

điến, điện
diàn ㄉㄧㄢˋ

điến

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

nước nông

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Chỗ nước cạn (hồ, ao nước nông).
2. § Giản thể của chữ .

Từ điển Thiều Chửu

① Chỗ nước nông, như hồ ao, v.v.
③ Cùng nghĩa với chữ điện .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cặn;
② Thuốc nhuộm chàm;
③ Lóng (nước cho trong).

Từ điển Trần Văn Chánh

① Lắng: Lắng, lắng đọng;
② Hồ (nông): Hồ Bạch Dương;
③ (văn) Như (bộ ).

điện

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

① Lắng: Lắng, lắng đọng;
② Hồ (nông): Hồ Bạch Dương;
③ (văn) Như (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Điện
dĩnh, toánh
yǐng ㄧㄥˇ

dĩnh

phồn thể

Từ điển phổ thông

song Toánh

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) "Toánh hà" sông "Toánh", ở tỉnh An Huy, Trung Quốc.
2. § Ta quen đọc là "dĩnh".

Từ điển Thiều Chửu

① Sông Toánh. Ta quen đọc là chữ dĩnh.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Sông Dĩnh (ở tỉnh An Huy, Trung Quốc);
② Đất Dĩnh (ở tỉnh An Huy, Trung Quốc).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên sông, tức Dĩnh thủy, phát nguyên từ Hà Nam, Trung Hoa.

toánh

phồn thể

Từ điển phổ thông

song Toánh

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) "Toánh hà" sông "Toánh", ở tỉnh An Huy, Trung Quốc.
2. § Ta quen đọc là "dĩnh".

Từ điển Thiều Chửu

① Sông Toánh. Ta quen đọc là chữ dĩnh.
nhương, nhưỡng, nhượng
ráng ㄖㄤˊ, ràng ㄖㄤˋ

nhương

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

ướt sương, móc đầm đìa

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) "Nhương nhương" móc sa đầm đìa.
2. Một âm là "nhưỡng". (Danh) Dòng nước chảy giữa khoảng núi ra sông.
3. (Động) Ứ, đọng.

Từ điển Thiều Chửu

① Nhương nhương móc sa đầm đìa.
② Một âm là nhưỡng. Nước ứ.

Từ điển Trần Văn Chánh

(Móc sa) đầm đìa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dáng sương xuống chiều. Td: Nhương nhương ( mù mịt ) — Một âm là Nhượng. Xem Nhượng.

nhưỡng

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) "Nhương nhương" móc sa đầm đìa.
2. Một âm là "nhưỡng". (Danh) Dòng nước chảy giữa khoảng núi ra sông.
3. (Động) Ứ, đọng.

Từ điển Thiều Chửu

① Nhương nhương móc sa đầm đìa.
② Một âm là nhưỡng. Nước ứ.

nhượng

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dòng sông chảy giữa hai ngọn núi — Con sông — Một âm là Nhương. Xem Nhương.
khốn, khổn, ngôn
kǔn ㄎㄨㄣˇ

khốn

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Chốt cửa, ngưỡng cửa, môn hạm.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái chốt cửa, tức là cái cựa gà khi khép hai cánh rồi kéo lại cho cánh cửa chặt lại.
② Một âm là khốn. Ðều, xắp cho bằng đều.
③ Lại một âm là ngôn. Tên cây.

khổn

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cái chốt cửa

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Chốt cửa, ngưỡng cửa, môn hạm.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái chốt cửa, tức là cái cựa gà khi khép hai cánh rồi kéo lại cho cánh cửa chặt lại.
② Một âm là khốn. Ðều, xắp cho bằng đều.
③ Lại một âm là ngôn. Tên cây.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Ngưỡng cửa;
② Sắp cho bằng đều.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái chốt cài cửa. Cái then cửa.

Từ ghép 1

ngôn

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Chốt cửa, ngưỡng cửa, môn hạm.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái chốt cửa, tức là cái cựa gà khi khép hai cánh rồi kéo lại cho cánh cửa chặt lại.
② Một âm là khốn. Ðều, xắp cho bằng đều.
③ Lại một âm là ngôn. Tên cây.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.