cục

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái mâm, cái khay để bưng đồ ăn — Loại xe đặc biệt dùng để đi đường núi thời xưa.
diễn, lệ
lì ㄌㄧˋ

diễn

phồn & giản thể

Từ điển Thiều Chửu

① Nước chảy bí, chảy không thông.
Cái khí ác lệ, như tai lệ dịch lệ truyền nhiễm.
③ Một âm là diễn. Lăng loàn (lấn láp khuấy rối).

lệ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

tắc, không thông

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Nước chảy không thông.
2. (Danh) Ác khí, tai họa, tật bệnh. ◎ Như: "tai lệ" dịch lệ truyền nhiễm.
3. (Động) Làm hại, tồn thương.

Từ điển Thiều Chửu

① Nước chảy bí, chảy không thông.
Cái khí ác lệ, như tai lệ dịch lệ truyền nhiễm.
③ Một âm là diễn. Lăng loàn (lấn láp khuấy rối).

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Khí bất hòa tổn hại nhau: Khí âm và khí dương bất hòa nhau (Trang tử);
② Tai khí, ác khí: Bệnh dịch truyền nhiễm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nước chảy không thuận lợi, gặp nhiều chướng ngại — Hơi thở khó khăn.
tiên, tiễn, tàn

tiên

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Tiên .

tiễn

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái địu, đàn bà Trung Hoa dùng để điệu con nhỏ trên lưng — Nhỏ hẹp — Các âm khác là Tiên, Tàn.

tàn

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái khăn tay — Áo lót mình của phụ nữ thời xưa — Các âm khác Tiên, Tiễn. Xem các âm này.
chức
zhí ㄓˊ

chức

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cọc, cột, trụ.
2. (Danh) Lượng từ: món, kiện, cái. § Dùng như "kiện" , "tông" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái cọc để cột trâu bò — Dùng như chữ Chức .
liêu
lǎo ㄌㄠˇ, liáo ㄌㄧㄠˊ

liêu

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cột gỗ chống đỡ mái nhà.
2. (Danh) Cán dù hình cung. ◇ Hoài Nam Tử : "Cái phi liêu bất năng tế nhật" (Thuyết lâm huấn ) Dù không có cán không che nắng được.
3. (Danh) Củi lửa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái để đun bếp — Hộp đựng cung.
đào
táo ㄊㄠˊ

đào

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

trống lắc (cái trống nhỏ có tay cầm để lắc)

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Cái trống nhỏ có tay cầm để lắc, trống lắc.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Đào .
sế

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dáng sừng trâu bò, cái vểnh lên, cái cụp xuống.
mạt
mà ㄇㄚˋ, mò ㄇㄛˋ

mạt

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cái khăn bịt đầu

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Khăn bịt đầu.
2. (Danh) Dải, đai.

Từ điển Thiều Chửu

Cái khăn bịt đầu.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Khăn bịt đầu.
hoạch
huò ㄏㄨㄛˋ

hoạch

phồn thể

Từ điển phổ thông

tiếng xương thịt lìa ra

Từ điển trích dẫn

1. (Trạng thanh) "Hoạch nhiên" tiếng xương thịt vụt lìa ra. ◇ Trang Tử : "Động đao thậm vi, hoạch nhiên dĩ giải, như thổ ủy địa" , , (Dưỡng sanh chủ ) Động dao rất khẽ, xoạch một cái (xương thịt) đã rời ra, như bùn rơi xuống đất.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) 【】 hoạch nhiên [huòrán] Tiếng xương thịt lìa ra.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mau lẹ. Chẳng hạn Hoạch nhiên ( thoáng một cái ).
vu
yú ㄩˊ

vu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

bồn đựng nước

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đồ đựng chất lỏng (tương, canh...).
2. (Danh) Bồn tắm.

Từ điển Thiều Chửu

Cái bồn đựng nước.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Bồn đựng nước.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái bồn tắm.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.