báo

báo

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một loại trâu thật lớn, bằng con lạc đà.
tất
xī ㄒㄧ

tất

phồn thể

Từ điển phổ thông

đầu gối

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Chữ cổ dùng như "tất" .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đầu gối. Td: Tất hành ( đi bằng hai đầu gối ).
băng, bằng, phanh
pēng ㄆㄥ

băng

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sóng nước đập vào nhau.

bằng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

tiếng sóng vỗ

phanh

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Tiếng sóng vỗ.
cầu
qiú ㄑㄧㄡˊ

cầu

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. cái khánh bằng ngọc
2. hình cầu
sáp
chā ㄔㄚ, zhá ㄓㄚˊ

sáp

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

ván ngăn

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Ván ngăn, ngày xưa chỉ tấm cửa treo ngoài cổng thành. § Ngày xưa dùng như "sạp" .

Từ điển Thiều Chửu

① Ván ngăn.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Ván ngăn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lấy ván mà che. Che bằng ván.
sạn, sản
chǎn ㄔㄢˇ

sạn

giản thể

Từ điển phổ thông

chẻ, vót

sản

giản thể

Từ điển phổ thông

chẻ, vót

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Chẻ, vót, gọt, nạo;
② Cái nạo (bằng sắt) (như , bộ ).

Từ điển Trần Văn Chánh

Như
phỉ
fěi ㄈㄟˇ

phỉ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. giúp
2. cây phỉ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Khí cụ dùng để chỉnh dây cung.
2. (Động) Giúp, phụ trợ.
3. (Tính) Ít, mọn, bạc, sơ sài. § Cũng như "phỉ" .

Từ điển Thiều Chửu

① Giúp.
② Cây phỉ, cùng một nghĩa như chữ phỉ .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giúp đỡ — Hộp lớn bằng gỗ để đựng đồ vật.
hán, hãn, nhiễn, nạn
hàn ㄏㄢˋ

hán

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hơi lửa hực lên — Khô — Sấy khô — Một âm khác là Nạn. Xem Nạn.

hãn

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

hơ lửa, sấy

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Khô, hạn.
2. (Động) Hơ, phơi cho khô.
3. (Động) Sấy. ◎ Như: "hãn đoàn tử" sấy bánh bột.
4. (Động) Đốt cháy.
5. (Động) Hàn (gắn liền lại bằng kim loại nung chảy chẳng hạn).

Từ điển Thiều Chửu

① Hơ lửa, sấy.
② Một âm là nhiễn. Kính.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Khô;
② Phơi khô;
③ Khô hạn, hạn hán;
④ Hơ lửa, sấy.

nhiễn

phồn & giản thể

Từ điển Thiều Chửu

① Hơ lửa, sấy.
② Một âm là nhiễn. Kính.

nạn

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Kính trọng — Như chữ Nạn — Một âm lá Hán. Xem Hán.
khoang, không, oản
qiāng ㄑㄧㄤ

khoang

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cây rỗng ruột — Một âm khác là Không.

không

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vỏ cây — Cái vỏ ngoài của vật — Một âm là Khoang.

oản

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

(một nhạc cụ bằng gỗ)
tê, tứ
sì ㄙˋ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cái thìa, cái muôi (cái môi)

tứ

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

Đồ tế lễ bằng sừng thời xưa, giống cái môi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái thìa múc canh.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.