châm
zhēn ㄓㄣ

châm

phồn thể

Từ điển phổ thông

cái chày đá để giặt

Từ điển trích dẫn

1. Cũng như chữ "châm" .

Từ điển Thiều Chửu

① Cũng như chữ châm .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một lối viết của chữ Châm .
huy, huân, vận
huī ㄏㄨㄟ, xūn ㄒㄩㄣ, yùn ㄩㄣˋ

huy

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. ánh sáng
2. soi, chiếu

Từ điển trích dẫn

1. Cũng như chữ "huy" .

Từ điển Thiều Chửu

① Cũng như chữ huy .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ánh sáng — Sáng rực.

Từ ghép 1

huân

phồn thể

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Hun, xông (như ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hơ, nướng trên lửa — Các âm khác là Huy, Vận.

vận

phồn thể

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Người làm trống da;
② Quầng sáng quanh mặt trời hay mặt trăng (như , bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vừng ánh sáng xung quang mặt trời. Như chữ Vận . Cũng đọc Vựng — Người thợ thuộc da để bị mặt trống — Xem các âm Huân, Huy.
liêm
lián ㄌㄧㄢˊ

liêm

phồn thể

Từ điển phổ thông

cái hộp gương

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cũng như "liêm" .

Từ điển Thiều Chửu

① Cái hộp gương. Cái hộp đựng các đồ phấn sáp. Phàm các cái hộp để đựng đồ đều gọi là liêm. Như ấn liêm hộp ấn, thi liêm hộp thơ, v.v. Bây giờ gọi các đồ của con gái về nhà chồng là trang liêm . Tục viết là liêm .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Hộp gương, hộp trang điểm (đựng các đồ phấn sáp), hộp: Hộp con dấu; Hộp đựng thơ;
② Xem [zhuang lián].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hộp trang điểm của đàn bà, hộp có gương soi.
tề, tễ, tệ
jì ㄐㄧˋ

tề

phồn thể

Từ điển phổ thông

văn tự loại nhỏ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Giao kèo, văn tự, hợp đồng. § Văn tự lớn gọi là "chất" , nhỏ gọi là "tề" .
2. Một âm là "tễ". (Danh) Thuốc đã luyện hay pha chế. ◎ Như: "dược tễ" tễ thuốc.
3. (Danh) Phân lượng nhất định. ◎ Như: "phân tễ" phân lượng nhiều ít đã chia ra rõ ràng.
4. (Danh) Lượng từ về thuốc: thang, chén, liều. ◎ Như: "nhất tễ" một chén thuốc.
5. (Động) Pha chế, điều chế. ◎ Như: "điều tễ" 調 pha chế.

Từ điển Thiều Chửu

① Chất tề một thứ văn tự, lớn gọi là chất, nhỏ gọi là tề, cũng như giấy hợp đồng bây giờ.
② Một âm là tễ, do nhiều thứ gộp lại gọi là tễ. Như dược tễ tễ thuốc. Uống một chén thuốc cũng gọi là nhất tễ một tễ.
③ Số lượng nhiều ít đã chia ra rõ ràng gọi là phân tễ .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dùng dao mà cắt cho bằng — Cắt bỏ. Dứt bỏ — Một âm là Tễ. Xem Tễ.

Từ ghép 1

tễ

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. do nhiều thứ hợp thành
2. thuốc

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Giao kèo, văn tự, hợp đồng. § Văn tự lớn gọi là "chất" , nhỏ gọi là "tề" .
2. Một âm là "tễ". (Danh) Thuốc đã luyện hay pha chế. ◎ Như: "dược tễ" tễ thuốc.
3. (Danh) Phân lượng nhất định. ◎ Như: "phân tễ" phân lượng nhiều ít đã chia ra rõ ràng.
4. (Danh) Lượng từ về thuốc: thang, chén, liều. ◎ Như: "nhất tễ" một chén thuốc.
5. (Động) Pha chế, điều chế. ◎ Như: "điều tễ" 調 pha chế.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Thuốc đã luyện hay pha: Thuốc bào chế, tễ thuốc; Thuốc mê;
② Thang, chén, liều: Một thang thuốc; Thang thuốc thứ hai;
③ (văn) Văn tự, giao kèo, hợp đồng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Điều hòa nhiều vị với nhau để ăn cho vừa miệng — Thứ thuốc hoàn, nhiều vị thuốc giã nhỏ trộn lẫn, viên lại thành viên. Ta cũng gọi là thuốc tễ.

Từ ghép 1

tệ

phồn thể

Từ điển Trần Văn Chánh

① Thuốc đã luyện hay pha: Thuốc bào chế, tễ thuốc; Thuốc mê;
② Thang, chén, liều: Một thang thuốc; Thang thuốc thứ hai;
③ (văn) Văn tự, giao kèo, hợp đồng.
bàng, bành

bàng

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một loại tre có chất độc, người xưa dùng để đâm hổ báo, hổ báo bị đâm trúng tất chết — Một âm khác là Bàn.

bành

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái lồng, cái giỏ bằng tre — đánh bằng roi, bằng gậy — Một âm khác là Bàng.

Từ ghép 1

lam
lán ㄌㄢˊ

lam

phồn thể

Từ điển phổ thông

khí núi bốc lên

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Khí, sương mù ở núi rừng. ◎ Như: "lam khí" khí núi.
2. (Danh) Chữ dùng để đặt tên đất. ◎ Như: "Khả Lam" tên huyện ở Sơn Tây (Trung Quốc).

Từ điển Thiều Chửu

① Khí núi, khí núi bốc lên nghi ngút ẩm ướt gọi là lam khí . 2 Khả lam tên núi, tên huyện.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Khí núi ẩm ướt, sương mù: Sương núi; Sương mai;
② Xem .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Khí núi, hơi núi bốc lên.

Từ ghép 3

trát
zhá ㄓㄚˊ

trát

phồn thể

Từ điển phổ thông

cắt cỏ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Dao cắt cỏ.
2. (Danh) Hình cụ ngày xưa dùng để chặt đầu phạm nhân.
3. (Động) Cắt, chặt. ◎ Như: "trát thảo" cắt cỏ.

Từ điển Thiều Chửu

① Cắt cỏ. Con dao cắt cỏ gọi là trát đao .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Dao cắt cỏ.【】trát đao [zhádao] Dao cắt cỏ;
② Xắt, thái, cắt: Thái cỏ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái liềm cắt cỏ. Ta có người đọc Trắc.
ách
ài ㄚㄧˋ, è

ách

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. khốn ách
2. hẹp

Từ điển trích dẫn

1. § Ngày xưa dùng như "ách" .

Từ điển Thiều Chửu

① Khốn ách, cũng như chữ ách . Có khi dùng như chữ ách .
② Hẹp.
③ Gian khổ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Chật hẹp;
② Khốn quẫn, gian khổ (như , bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngăn chẹn lại. Thắt chặt lại — Khốn cùng — Dồn người khác vào chỗ chẹt để hãm hại — Tai nạn — Thường dùng như chữ Ách .
yểm
yǎn ㄧㄢˇ

yểm

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cây dâu núi

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) "Yểm tang" 檿 tên cây, ruột vỏ cây dùng làm giấy, gỗ dắn chắc dùng chế tạo cung, càng xe.

Từ điển Thiều Chửu

① Cây dâu núi.

Từ điển Trần Văn Chánh

(thực) Cây dâu núi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một loại cây dâu mọc trên núi, tức Sơn tang, gỗ rất cứng, thời xưa dùng để chế cung, lá hái cho tằm ăn rất tốt.

Từ ghép 2

ba

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hòn đá để bắn đá thời cổ, một loại binh khí.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.