1. Đè, ép (xuống mặt dưới). § Cũng viết là "trấn áp"
鎮厭. ◇ Vương An Thạch
王安石: "Na năng trấn áp hoàng trần khởi, Cường dục xâm lăng bạch nhật phi"
那能鎮壓黃塵起,
強欲侵凌白日飛 (Thứ vận Trương thị nữ đệ vịnh tuyết
次韻張氏女弟詠雪).
2. Áp bách; dùng sức mạnh, uy thế làm cho phải khuất phục. § Cũng viết là "trấn áp"
鎮厭. ◇ Tô Tuân
蘇洵: "Vị đại thần tố sở úy phục, độc thử khả dĩ trấn áp kì tà tâm"
為大臣素所畏服,
獨此可以鎮壓其邪心 (Quyền thư hạ
權書下, Cao Tổ
高祖).
3. Trấn giữ.
4. Đè nén, khống chế. ◇ Ba Kim
巴金: "Trần Chân bán thưởng bất hồi đáp tha đích thoại, chỉ thị khẩn khẩn địa giảo trứ chủy thần, lai trấn áp tự kỉ đích tâm thống"
陳真半晌不回答他的話,
只是緊緊地咬著嘴唇,
來鎮壓自己的心痛 (Vũ
雨, Nhất).
Đè nén giữ gìn.