ⓘ Xem hướng dẫn sử dụng.
- / : Bật/tắt từ điển.
- / : Bật/tắt đèn.
- / : Bật/tắt chế độ đọc báo.
- Để quay lại phần đọc báo, bấm vào:
- Mỗi lần tải trang một từ mới sẽ hiện ra.
- Dụng cụ tìm kiếm chấp nhận chữ việt, pinyin, hán.
越 - hoạt, việt
卓越 trác việt
Từ điển phổ thông
giỏi giang xuất chúng, xuất sắc
Từ điển trích dẫn
1. Cao vượt hơn người thường, ưu tú phi thường. ◎ Như: "tài hoa trác việt" 才華卓越.
2. ☆ Tương tự: "kiệt xuất" 傑出, "trác tuyệt" 卓絕, "trác trứ" 卓著, "trác dị" 卓異, "xuất sắc" 出色, "ưu việt" 優越.
3. ★ Tương phản: "bình phàm" 平凡, "bình dong" 平庸, "đê liệt" 低劣.
2. ☆ Tương tự: "kiệt xuất" 傑出, "trác tuyệt" 卓絕, "trác trứ" 卓著, "trác dị" 卓異, "xuất sắc" 出色, "ưu việt" 優越.
3. ★ Tương phản: "bình phàm" 平凡, "bình dong" 平庸, "đê liệt" 低劣.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Cao vượt khỏi người thường.
▸ Từng từ: 卓 越
吳越 ngô việt
Từ điển trích dẫn
1. Nước "Ngô" 吳 và nước "Việt" 越 hợp xưng, thời Xuân Thu.
2. Nước "Ngô" 吳 và nước "Việt" 越 đánh nhau, oán thù thâm sâu, vì thế "Ngô Việt" 吳越 dùng nói ví là cừu địch. ◇ Tây sương kí chư cung điệu 西廂記諸宮調: "Đương sơ chỉ vọng tố phu thê, thùy tri biến thành Ngô Việt" 當初指望做夫妻, 誰知變成吳越 (Quyển tứ) Ban đầu chỉ mong làm vợ chồng, ai ngờ nay biến thành cừu địch.
3. Chỉ đất cũ của Ngô Việt thời Xuân Thu (thuộc Chiết Giang và Giang Tô ngày nay).
4. Tên triều đại thời "Ngũ đại" 五代 Trung Quốc (Tây lịch 907-978), nay ở vào khoảng các tỉnh Chiết Giang, Giang Tô và Phúc Kiến.
2. Nước "Ngô" 吳 và nước "Việt" 越 đánh nhau, oán thù thâm sâu, vì thế "Ngô Việt" 吳越 dùng nói ví là cừu địch. ◇ Tây sương kí chư cung điệu 西廂記諸宮調: "Đương sơ chỉ vọng tố phu thê, thùy tri biến thành Ngô Việt" 當初指望做夫妻, 誰知變成吳越 (Quyển tứ) Ban đầu chỉ mong làm vợ chồng, ai ngờ nay biến thành cừu địch.
3. Chỉ đất cũ của Ngô Việt thời Xuân Thu (thuộc Chiết Giang và Giang Tô ngày nay).
4. Tên triều đại thời "Ngũ đại" 五代 Trung Quốc (Tây lịch 907-978), nay ở vào khoảng các tỉnh Chiết Giang, Giang Tô và Phúc Kiến.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Nước Ngô và nước Việt ở thời Ngũ đại Trung Hoa — Chỉ việc làm ăn buôn bán nơi xa. Đoạn trường tân thanh có câu: » Là nhà Ngô Việt thương gia, buồng không để đó người xa chưa về «.
▸ Từng từ: 吳 越
播越 bá việt
Từ điển trích dẫn
1. Trôi nổi lưu lạc, lưu vong bất định. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Nhiên triều đình bá việt, tân hoàn kinh sư, viễn cận ngưỡng vọng, dĩ kí nhất triêu chi an" 然朝廷播越, 新還京師, 遠近仰望, 以冀一朝之安 (Đệ thập tứ hồi) Nhưng triều đình xiêu dạt mãi, mới về được kinh đô, xa gần trông mong, ai cũng muốn được yên ổn một chút.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Trôi nổi lưu lạc, không có nơi ở.
▸ Từng từ: 播 越
檀越 đàn việt
Từ điển trích dẫn
1. Nhà Phật gọi các người cúng dường cầu được qua cõi khổ là "đàn việt" 檀越 hay "đàn na" 檀那. ◇ Thiền Uyển Tập Anh 禪苑集英: "Long Nữ hiến châu thành Phật quả, Đàn na xả thí phúc như hà?" 龍女獻珠成佛果檀那捨施福如何 (Viên Chiếu Thiền sư 圓照禪師) Long Nữ dâng châu thành Phật quả, Đàn na bố thí phước ra sao?
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Phiên âm tiếng Phạn, có nghĩa là bố thí, hoặc kẻ bố thí.
▸ Từng từ: 檀 越
百越 bách việt
Từ điển phổ thông
người Bách Việt
Từ điển trích dẫn
1. § Cũng viết là "Bách Việt" 百粵. Gọi chung những người ở phía nam Trung Quốc ngày xưa, ở miền "Chiết Giang" 浙江, "Phúc Kiến" 福建, "Quảng Đông" 廣東, "Quảng Tây" 廣西, v.v. Cũng gọi đất đai sinh sống của những người này.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Chung các giống dân cư ngụ tại phía nam Trung Hoa thời xưa.
▸ Từng từ: 百 越
皇越 hoàng việt
超越 siêu việt
Từ điển trích dẫn
1. Cao xa, cao siêu. ◇ Tạ Trăn 謝榛: "Thục độc Thái Bạch trường thiên, tắc hung thứ hàm hoành, thần tư siêu việt, hạ bút thù hữu khí dã" 熟讀太白長篇, 則胸次含宏, 神思超越, 下筆殊有氣也 (Tứ minh thi thoại 四溟詩話, Quyển nhị).
2. Vượt hơn, thắng hơn. ◇ Diệp Thích 葉適: "Cái tiền nhật chi thiểm thiết khoa đệ, thị kì đẳng luân, dĩ siêu việt thậm hĩ" 蓋前日之忝竊科第, 視其等倫, 已超越甚矣 ( Dữ Triệu thừa tướng thư 與趙丞相書).
3. Nhảy qua, vượt qua. ◇ Pháp Uyển Châu Lâm 法苑珠林: "Trừ khử phiền não cấu, siêu việt sanh tử hải" 除去煩惱垢, 超越生死海 (Quyển cửu ngũ).
4. Phóng, nhảy (tập võ). ◇ Đông Chu liệt quốc chí 東周列國志: "Tài quá đô môn, tức tòng bình địa siêu việt đăng xa, tật như phi điểu" 才過都門, 即從平地超越登車, 疾如飛鳥 (Hồi 44).
5. Chạy nhanh, lướt nhanh. ◇ Tạ Linh Vận 謝靈運: "Minh trướng vô đoan nghê, hư chu hữu siêu việt" 溟漲無端倪, 虛舟有超越 (Du Xích Thạch tiến phàm hải 游赤石進帆海).
6. Lên bậc, thăng cấp. ◇ Thẩm Quát 沈括: "Tự hậu tiến dụng siêu việt, thốt chí nhập tướng" 自後進用超越, 卒至入相 (Mộng khê bút đàm 夢溪筆談, Quan chánh nhị 官政二).
2. Vượt hơn, thắng hơn. ◇ Diệp Thích 葉適: "Cái tiền nhật chi thiểm thiết khoa đệ, thị kì đẳng luân, dĩ siêu việt thậm hĩ" 蓋前日之忝竊科第, 視其等倫, 已超越甚矣 ( Dữ Triệu thừa tướng thư 與趙丞相書).
3. Nhảy qua, vượt qua. ◇ Pháp Uyển Châu Lâm 法苑珠林: "Trừ khử phiền não cấu, siêu việt sanh tử hải" 除去煩惱垢, 超越生死海 (Quyển cửu ngũ).
4. Phóng, nhảy (tập võ). ◇ Đông Chu liệt quốc chí 東周列國志: "Tài quá đô môn, tức tòng bình địa siêu việt đăng xa, tật như phi điểu" 才過都門, 即從平地超越登車, 疾如飛鳥 (Hồi 44).
5. Chạy nhanh, lướt nhanh. ◇ Tạ Linh Vận 謝靈運: "Minh trướng vô đoan nghê, hư chu hữu siêu việt" 溟漲無端倪, 虛舟有超越 (Du Xích Thạch tiến phàm hải 游赤石進帆海).
6. Lên bậc, thăng cấp. ◇ Thẩm Quát 沈括: "Tự hậu tiến dụng siêu việt, thốt chí nhập tướng" 自後進用超越, 卒至入相 (Mộng khê bút đàm 夢溪筆談, Quan chánh nhị 官政二).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Vượt cao hẳn lên trên.
▸ Từng từ: 超 越
越權 việt quyền
越裳 việt thường
隔越 cách việt
Từ điển trích dẫn
1. Cách nhau rất xa. ◇ Thái Diễm 蔡琰: "Đồng thiên cách việt hề như Thương Sâm, Sanh tử bất tương tri hề hà xứ tầm" 同天隔越兮如商參, 生死不相知兮何處尋 (Hồ già thập bát phách 胡笳十八拍) Cùng trời mà cách xa nhau hề như sao Thương với sao Sâm, Sống chết không biết nhau hề tìm nơi đâu.
2. Siêu việt, vượt quá giới hạn.
2. Siêu việt, vượt quá giới hạn.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
▸ Từng từ: 隔 越
越史續編 việt sử tục biên
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Tên một bộ sử Việt Nam, viết bằng chữ Hán, chép tiếp bộ Đại Việt sử kí toàn thư của Ngô Sĩ Liên, từ năm 1417 là năm Lê Lợi khởi nghĩa, tới năm 1789 là năm chấm dứt triều Lê, không rõ tác giả. Còn có các nhan đề là Đại Việt Sử kí Bản Kỉ tục biên, hoặc Đại Việt Sử kí tục biên.
▸ Từng từ: 越 史 續 編
越鑑通考 việt giám thông khảo
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Tên một bộ sử Việt Nam, cũng có tựa là Đại Việt Thông giám thông khảo, do Vũ quỳnh phụng mệnh vua Lê Tương Dực, soạn xong năm 1511, niên hiệu Hồng nhuận thứ 3. Bộ này gồm 26 quyển, chép từ đời Hồng bàng tới năm 1428, tức năm Đại định nguyên niên, đời Lê Thái Tổ. Lê Tung viết bài Tổng luận năm 1514.
▸ Từng từ: 越 鑑 通 考
越音詩集 việt âm thi tập
大越史記全書 đại việt sử kí toàn thư
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Tên một bộ sử Việt Nam, do Ngô Sĩ Liên phụng mệnh vua Lê Thánh Tông, soạn xong năm 1479, gồm 15 quyển. Phần Ngoại kỉ có 5 quyển, chép từ họ Hồng Bàng tới hết Nội thuộc ( 938 ), phần Bản kỉ gồm 10 quyển, chép từ đời Ngô Quyền 938 tới khi Lê Thái Tổ lên ngôi 1428. Xem tiểu sử soạn giả ở vần Liên.
▸ Từng từ: 大 越 史 記 全 書
大越史記續編 đại việt sử kí tục biên
大越通鑒總論 đại việt thông giám tổng luận
大越通鑒通考 đại việt thông giám thông khảo
越鑑詠史詩集 việt giám vịnh sử thi tập
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Tên một tập thơ chữ Hán của Đặng Minh Khiêm, danh sĩ đời Lê, gồm những bài thơ vịnh và những tấm gương trong lịch sử Việt Nam. Bài tựa của tác giả, đề năm 1520, niên hiệu Quang thiệu thứ 5 đời Lê Chiêu Tông. Dưới mỗi bài thơ có kèm theo một tiểu truyện. Cuốn này được học giả Lê Quý Đôn khen là danh bút.
▸ Từng từ: 越 鑑 詠 史 詩 集