ⓘ Xem hướng dẫn sử dụng.
- / : Bật/tắt từ điển.
- / : Bật/tắt đèn.
- / : Bật/tắt chế độ đọc báo.
- Để quay lại phần đọc báo, bấm vào:
- Mỗi lần tải trang một từ mới sẽ hiện ra.
- Dụng cụ tìm kiếm chấp nhận chữ việt, pinyin, hán.
褒 - bao, bầu
褒姒 bao tự
Từ điển trích dẫn
1. Tên người ái phi của "U Vương" 幽王 nhà "Chu" 周. Để làm cho nàng cười, nhà vua đốt lửa (vốn dùng để báo hiệu triệu tập chư hầu khi có loạn), chư hầu chạy lại, hóa ra làm trò đùa cho "Bao Tự" 褒姒. Sau giặc "Khuyển Nhung" 犬戎 nổi dậy, vua Chu đốt lửa, không ai đến cứu nữa.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Tên người ái phi của U Vương nhà Chu, vì nàng mà nhà Chu nghiêng ngửa.
▸ Từng từ: 褒 姒
褒揚 bao dương
Từ điển trích dẫn
1. Khen ngợi, biểu dương. ◇ Tiêu Can 蕭乾: "Như kim, tuy nhiên sự quá cảnh thiên, dã hoàn bất tất tại giá sự thượng cầu nhân bao dương" 如今, 雖然事過境遷, 也還不必在這事上求人褒揚 (Nhất bổn thối sắc đích tương sách 一本腿色的相冊, Cửu 九).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Khen ngợi, nêu cao điều tốt đẹp điều của người.
▸ Từng từ: 褒 揚
褒衣 bao y
Từ điển trích dẫn
1. Lễ phục được ban thưởng. ◇ Hoàng Tông Hi 黃宗羲: "Ngũ Quân Tử chi họa, liên kì nội tử. Đán Trung tẩu các gia cáo chi, khuyến dĩ tự tài. Hoa phu nhân viết: Nặc, thỉnh đắc bao y, dĩ kiến tiên phu ư địa hạ" 五君子之禍, 連其內子. 旦中走各家告之, 勸以自裁. 華夫人曰: 諾, 請得褒衣, 以見先夫于地下 (Cao Đán Trung mộ chí minh 高旦中墓志銘).
2. Áo rộng, áo thụng. ◇ Mai Nghiêu Thần 梅堯臣: "Nho giả phục bao y, Khí chí khinh vương công" 儒者服褒衣, 氣志輕王公 (Tống Dương Biện Thanh Châu ti lí 送楊辯青州司理).
2. Áo rộng, áo thụng. ◇ Mai Nghiêu Thần 梅堯臣: "Nho giả phục bao y, Khí chí khinh vương công" 儒者服褒衣, 氣志輕王公 (Tống Dương Biện Thanh Châu ti lí 送楊辯青州司理).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Cái áo rộng, áo thụng — Cái áo nhà vua ban cho để tỏ sự khen thưởng.
▸ Từng từ: 褒 衣
褒貶 bao biếm
Từ điển trích dẫn
1. Tán dương hoặc gièm pha.
2. Phê bình, chỉ trách. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Phụng Thư tuy nhiên như thử chi mang, chỉ nhân tố tính hiếu thắng, duy khủng lạc nhân bao biếm, cố phí tận tinh thần, trù hoạch đích thập phần chỉnh tề" 鳳姐雖然如此之忙, 只因素性好勝, 惟恐落人褒貶, 故費盡精神, 籌劃的十分整齊 (Đệ thập tứ hồi) Phượng Thư tuy là bận rộn như vậy, nhưng vì tính vốn háo thắng, chỉ sợ người ngoài chê trách, nên hết lòng lo liệu, tính toán mọi việc đâu vào đấy mười phần ổn thỏa.
2. Phê bình, chỉ trách. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Phụng Thư tuy nhiên như thử chi mang, chỉ nhân tố tính hiếu thắng, duy khủng lạc nhân bao biếm, cố phí tận tinh thần, trù hoạch đích thập phần chỉnh tề" 鳳姐雖然如此之忙, 只因素性好勝, 惟恐落人褒貶, 故費盡精神, 籌劃的十分整齊 (Đệ thập tứ hồi) Phượng Thư tuy là bận rộn như vậy, nhưng vì tính vốn háo thắng, chỉ sợ người ngoài chê trách, nên hết lòng lo liệu, tính toán mọi việc đâu vào đấy mười phần ổn thỏa.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Khen ngợi và chê bai.
▸ Từng từ: 褒 貶
褒賞 bao thưởng
Từ điển trích dẫn
1. Tưởng thưởng, ban thưởng. ◇ Tỉnh thế hằng ngôn 醒世恆言: "Tòng thử thượng nhậm chi hậu, chuyên vụ trấn tĩnh, quân dân an đổ, uy danh cánh thăng, triều đình luy gia bao thưởng" 從此上任之後, 專務鎮靜, 軍民安堵, 威名更勝, 朝廷累加褒賞. (Độc cô sanh quy đồ náo mộng 獨孤生歸途鬧夢).
2. Khen ngợi, xưng tán.
2. Khen ngợi, xưng tán.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
▸ Từng từ: 褒 賞