羽 - vũ
毛羽 mao vũ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lông mao và lông vũ — Chỉ loài thú và loài chim.

▸ Từng từ:
羽人 vũ nhân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như Vũ khách .

▸ Từng từ:
羽儀 vũ nghi

Từ điển trích dẫn

1. Tỉ dụ ở địa vị cao và có tài đức, được người ta tôn trọng và lấy làm mẫu mực. ◇ Hàn Dũ : "Trí dĩ mưu chi, nhân dĩ cư chi, ngô tri kì khứ thị nhi vũ nghi ư thiên triều dã bất viễn hĩ" , , (Yến hỉ đình kí ).
2. Cánh chim. ◇ Niếp Di Trung : "Cánh nguyện sanh vũ nghi, Phi thân nhập thanh minh" , (Hồ vô nhân hành ).
3. Giúp đỡ, phụ dực. ◇ Trần Lượng : "Vãn trị huynh tật, lại quân vũ nghi" , (Tế Quách Đức Dương văn ).
4. Cờ xí, vũ mao... dùng trong nghi trượng. ◇ Cựu Đường Thư : "(Ngụy) Trưng bình sanh kiệm tố, kim dĩ nhất phẩm lễ táng, vũ nghi thậm thịnh, phi vong giả tâm chí" , , , (Ngụy Trưng truyện ).
5. Quân hộ vệ của vua. ◇ Tân Đường Thư : "Dĩ thanh bình tử đệ vi vũ nghi, vương tả hữu hữu vũ nghi trưởng bát nhân, thanh bình quan kiến vương bất đắc bội kiếm, duy vũ nghi trưởng bội chi vi thân tín" , , , (Nam man truyện thượng , Nam chiếu thượng ).

▸ Từng từ:
羽化 vũ hóa

Từ điển trích dẫn

1. Trùng non hóa thành sâu bọ.
2. Đắc đạo thành tiên. ◇ Tô Thức : "Phiêu phiêu hồ như di thế độc lập, vũ hóa nhi đăng tiên" , (Tiền Xích Bích phú ) Phất phới tựa hồ quên bỏ cõi đời đứng một mình, đắc đạo mọc cánh mà bay lên tiên.
3. Uyển từ dùng nói thay sự chết (Đạo giáo).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trở thành có lông có cánh mà bay, ý nói thành tiên.

▸ Từng từ:
羽客 vũ khách

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người mặc áo lông chim, chỉ nhà đạo sĩ. Các đạo sĩ Trung Hoa thời cổ tu luyện trên núi, thường mặc áo làm bằng lông chim.

▸ Từng từ:
羽扇 vũ phiến

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái quạt làm bằng lông chim. Quạt lông.

▸ Từng từ:
羽族 vũ tộc

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Loài chim gà. Loài có lông vũ.

▸ Từng từ:
羽檄 vũ hịch

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bài văn kêu gọi dân chúng hoặc quân lính. Thời xưa, khi bài hịch được truyền đi, thường cắm một cái lông gà lông chim ở trên, tỏ ý truyền đi cho mau, do đó gọi là Vũ hịch.

▸ Từng từ:
羽毛 vũ mao

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lông chim và lông thú, tức lông vũ và lông mao — Chỉ vây cánh lớn, thế lực mạnh.

▸ Từng từ:
羽流 vũ lưu

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bọn đạo sĩ.

▸ Từng từ:
羽翼 vũ dực

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lông và cánh. Chỉ cái thế lực, cái khả năng.

▸ Từng từ:
羽葆 vũ bảo

Từ điển trích dẫn

1. Một thứ nghi trượng tang lễ thời xưa.
2. Lông chim dùng trong các thứ trang sức nghi trượng. Cũng phiếm chỉ "lỗ bộ" 簿, tức nghi trượng của thiên tử. Còn mượn gọi thiên tử.

▸ Từng từ:
羽蟲 vũ trùng

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con vật có lông vũ. Chỉ chung loài chim gà.

▸ Từng từ:
羽衣 vũ y

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Áo lạnh làm bằng lông chim. Cung oán ngâm khúc : » Trải vách quế gió vàng hiu hắt, Mảnh vũ y lạnh ngắt như đồng « — Ta cũng gọi là áo vũ.

▸ Từng từ:
陰羽 âm vũ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một tên chỉ con chim Hạc, vì chim Hạc thuộc về âm và là loài có lông vũ.

▸ Từng từ:
飲羽 ẩm vũ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mũi tên cắm ngập tới đuôi ( đuôi mũi tên có cánh tên, làm bằng lông chim, nên gọi là Vũ ).

▸ Từng từ: