罪 - tội
伐罪 phạt tội

Từ điển trích dẫn

1. Đánh phạt kẻ có lỗi. ◇ Tả truyện : "Dĩ từ phạt tội túc hĩ, hà tất bốc" , (Ai Công nhị thập tam niên ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đem quân đi đánh kẻ có lỗi.

▸ Từng từ:
免罪 miễn tội

Từ điển trích dẫn

1. Không luận tội nữa. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Bất như xá chi, bái vi nhất quận thú, tắc Thiệu hỉ ư miễn tội, tất vô hoạn hĩ" , , , (Đệ tứ hồi) Không bằng tha tội hắn (Viên Thiệu), cho hắn một chức quận thú gì đấy, thì hắn mừng được khỏi tội, sẽ không gây ra hậu hoạn nữa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tha cho sự lầm lỗi — Không bàn xét về điều lầm lỗi nữa.

▸ Từng từ:
冤罪 oan tội

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Việc làm xấu không phải do mình làm ra mà mình phải chịu.

▸ Từng từ:
功罪 công tội

Từ điển trích dẫn

1. Công lao và lỗi lầm.

▸ Từng từ:
原罪 nguyên tội

Từ điển trích dẫn

1. Thuật ngữ của Cơ Đốc giáo, chỉ điều lỗi lầm mà con người phạm phải ngay từ lúc đầu, tức tội tổ tông, tội của Adam và Eva đã vi phạm mệnh lệnh của Thượng đế.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Danh từ Ki tô giáo, chỉ điều lỗi lầm mà con người phạm phải ngay từ lúc đầu, tức tội tổ tông, tội của Adam và bà Eva.

▸ Từng từ:
告罪 cáo tội

Từ điển trích dẫn

1. Trình bày tội trạng.
2. Tự nhận lỗi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trình báo lỗi của người khác — Tự nhận điều lỗi của mình.

▸ Từng từ:
問罪 vấn tội

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tra hỏi điều lỗi lầm.

▸ Từng từ:
囚罪 tù tội

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ chung việc phạm lỗi và bị giam.

▸ Từng từ:
坐罪 tọa tội

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mắc điều lầm lỗi, bị trừng phạt.

▸ Từng từ:
定罪 định tội

định tội

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

xác định tội, vạch tội, kể tội

Từ điển trích dẫn

1. Định hình phạt để xử tội nhân. Thủy Hử truyện : "Tha tố hạ giá bàn tội, Cao thái úy phê ngưỡng định tội, định yêu vấn tha thủ chấp lợi nhận, cố nhập tiết đường, sát hại bổn quan, chẩm chu toàn đắc tha" , , , , , (Đệ bát hồi) Hắn làm nên tội này, Cao thái úy đã phê định tội, bắt phải hỏi hắn về khoản tay cầm dao sắc, cố ý vào tiết đường để giết bản quan, thì làm thế nào mà chu toàn được cho hắn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nói rõ điều lỗi phạm phải để tìm sự trừng phạt xứng đáng.

▸ Từng từ:
归罪 quy tội

quy tội

giản thể

Từ điển phổ thông

quy tội, khép tội cho ai

▸ Từng từ:
得罪 đắc tội

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Phạm vào điều lỗi.

▸ Từng từ:
悔罪 hối tội

hối tội

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

nhận tội, thú tội

▸ Từng từ:
懺罪 sám tội

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhận điều lỗi mình đã làm và xin sửa đổi.

▸ Từng từ:
斬罪 trảm tội

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Làm điều ác khiến bị xử chém.

▸ Từng từ:
有罪 hữu tội

hữu tội

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

có tội, mang tội, tội lỗi

▸ Từng từ:
歸罪 quy tội

quy tội

phồn thể

Từ điển phổ thông

quy tội, khép tội cho ai

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đổ lỗi cho người khác — Như Quy cữu .

▸ Từng từ:
死罪 tử tội

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tội chết — Kẻ phạm tội chết — Tội lớn.

▸ Từng từ:
治罪 trị tội

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xử phạt kẻ lầm lỗi.

▸ Từng từ:
減罪 giảm tội

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Làm nhẹ bớt điều lỗi lầm phạm phải.

▸ Từng từ:
無罪 vô tội

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Không có lỗi lầm gì.

▸ Từng từ:
犯罪 phạm tội

Từ điển trích dẫn

1. Làm điều trái với pháp luật. ◇ Thủy hử truyện : "Tiểu nhân thị cá phạm tội phối tống Giang Châu đích nhân, kim nhật thác quá liễu túc đầu, vô xứ an hiết" , 宿, (Đệ tam thập thất hồi) Tiểu nhân là người có tội bị đày đi Giang Châu; hôm nay lỡ độ đường, không có chỗ nghỉ chân.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Làm điều lầm lỗi.

▸ Từng từ:
罪人 tội nhân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Kẻ làm lỗi, phạm pháp. Truyện Nhị độ mai : » Tội nhân ai dễ có quyền dám dong «.

▸ Từng từ:
罪名 tội danh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên gọi được định sẵn để chỉ từng loại lỗi nặng — Tên của kẻ phạm pháp.

▸ Từng từ:
罪情 tội tình

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Phạm lỗi và bị trừng phạt. Đoạn trường tân thanh : » Đầu xanh đã tội tình gì « — Điều lỗi. Truyện Hoa Tiên : » Sương gieo để chịu biết bao tội tình «.

▸ Từng từ:
罪惡 tội ác

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Việc làm xấu, hại tới sinh mạng tài sản người khác.

▸ Từng từ:
罪業 tội nghiệp

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Việc làm ác, gây bởi những điều ác từ kiếp trước. Đoạn trường tân thanh : » Xét trong tội nghiệp Thúy Kiều « — Ta nay còn dùng làm lời thương hại.

▸ Từng từ:
罪狀 tội trạng

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đầu đuôi việc phạm lỗi.

▸ Từng từ:
罰罪 phạt tội

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trừng trị lỗi lầm.

▸ Từng từ:
萬罪 vạn tội

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Muôn nỗi đau khổ do sự lầm lỗi đem lại. Hàn nho phong vị phú của Nguyễn Công Trứ: » Vạn tội lấy làm đầu, ấy là ngạn ngôn hẳn có «.

▸ Từng từ:
詰罪 cật tội

Từ điển trích dẫn

1. Tra hỏi tội nhân.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vặn hỏi điều lỗi.

▸ Từng từ:
認罪 nhận tội

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bằng lòng coi điều lỗi đó là của mình.

▸ Từng từ:
謝罪 tạ tội

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nói điều lỗi của mình để xin tha thứ.

▸ Từng từ:
赦罪 xá tội

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tha cho điều lỗi lớn, không trách phạt nữa. Ca dao: » Tháng bảy ngày rằm xá tội vong nhân «.

▸ Từng từ:
輕罪 khinh tội

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lỗi nhẹ.

▸ Từng từ:
辦罪 biện tội

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trừng phạt kẻ làm lỗi.

▸ Từng từ:
邊罪 biên tội

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng nhà phật, chỉ tội lớn nhất của hàng Tỉ-khâu là Dâm, Đạo, Sát nhân, Đại vọng ngữ.

▸ Từng từ:
重罪 trọng tội

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lỗi nặng.

▸ Từng từ:
首罪 thú tội

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhận điều lỗi lớn mình đã làm.

▸ Từng từ:
弔民伐罪 điếu dân phạt tội

Từ điển trích dẫn

1. Đem quân đánh phạt kẻ có tội, để vỗ về trăm họ. ◇ Tống Thư : "Hưng vân tán vũ, úy đại hạn chi tư, điếu dân phạt tội, tích hậu kỉ chi tình" , , , (Tác lỗ truyện luận ).

▸ Từng từ:
戴罪立功 đái tội lập công

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đội trên đầu mà lập công, tức đang có tội mà lập công để chuộc tội.

▸ Từng từ: