ⓘ Xem hướng dẫn sử dụng.
- / : Bật/tắt từ điển.
- / : Bật/tắt đèn.
- / : Bật/tắt chế độ đọc báo.
- Để quay lại phần đọc báo, bấm vào:
- Mỗi lần tải trang một từ mới sẽ hiện ra.
- Dụng cụ tìm kiếm chấp nhận chữ việt, pinyin, hán.
祝 - chú, chúc
庆祝 khánh chúc
廟祝 miếu chúc
Từ điển trích dẫn
1. Ông từ, người lo việc hương hỏa trong miếu. ☆ Tương tự: "miếu công" 廟公, "từ chúc" 祠祝. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Nhĩ khả kim vãn tiên khứ phân phó miếu chúc, giáo tha lai nhật tảo ta khai miếu môn" 你可今晚先去, 分付廟祝, 教他來日早些開廟門 (Đệ nhị hồi) Tối nay anh đến trước giao phó cho ông từ, dặn ông ấy ngày mai sáng sớm mở cửa miếu.
▸ Từng từ: 廟 祝
祝嘏 chúc hỗ
Từ điển trích dẫn
1. Ngày xưa chỉ người phụ trách tế tự tông miếu. ◇ Khổng Tử gia ngữ 孔子家語: "Chư hầu tế xã tắc tông miếu, thượng hạ giai phụng kì điển, nhi chúc hỗ mạc cảm dịch kì thường pháp" 諸侯祭社稷宗廟, 上下皆奉其典, 而祝嘏莫敢易其常法 (Lễ vận 禮運) Chư hầu tế xã tắc tông miếu, trên dưới đều tuân theo nghi thức đó, cho nên người chấp sự tế tự tông miếu không thể mạo muội thay đổi phép thường được.
2. Văn từ dùng khi tế tự, cầu cúng.
3. Ngày xưa chúc thọ cho vua gọi là "chúc hỗ" 祝嘏. Sau phiếm chỉ chúc thọ.
2. Văn từ dùng khi tế tự, cầu cúng.
3. Ngày xưa chúc thọ cho vua gọi là "chúc hỗ" 祝嘏. Sau phiếm chỉ chúc thọ.
▸ Từng từ: 祝 嘏
祝讚 chúc tán
Từ điển trích dẫn
1. Khấn xin, hướng tới thần minh cầu xin phúc lành. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Sở dĩ ngã thỉnh liễu giá bạch tiền, ba ba nhi đích hòa Lâm cô nương thuyết phiền liễu tha lai, thế ngã thiêu liễu chúc tán" 所以我請了這白錢, 巴巴兒的和林姑娘說煩了他來, 替我燒了祝讚 (Đệ ngũ thập bát hồi) Vì thế tôi đưa giấy tiền, nhờ Lâm cô nương nói với chị ấy thay tôi đem đốt và khấn hộ.
▸ Từng từ: 祝 讚