ⓘ Xem hướng dẫn sử dụng.
- / : Bật/tắt từ điển.
- / : Bật/tắt đèn.
- / : Bật/tắt chế độ đọc báo.
- Để quay lại phần đọc báo, bấm vào:
- Mỗi lần tải trang một từ mới sẽ hiện ra.
- Dụng cụ tìm kiếm chấp nhận chữ việt, pinyin, hán.
畢 - tất
畢业 tất nghiệp
畢力 tất lực
Từ điển trích dẫn
1. Hết sức. § Cũng như "tận lực" 盡力. ◇ Liệt Tử 列子: "Ngô dữ nhữ tất lực bình hiểm, chỉ thông Dự nam, đạt ư Hán âm, khả hồ?" 吾與汝畢力平險, 指通豫南, 達于漢陰, 可乎? (Thang vấn 湯問) Ta và các ngươi hết sức san bằng hiểm trở, mở đường thông qua phía nam Dự châu, đi tới phía nam sông Hán, có được không?
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Làm hết sức. Như Tận lực.
▸ Từng từ: 畢 力
畢業 tất nghiệp
phồn thể
Từ điển phổ thông
tốt nghiệp
Từ điển trích dẫn
1. Xong khóa trình học tập hoặc huấn luyện. § Cũng nói là "tốt nghiệp" 卒業, "kết nghiệp" 結業. ◇ Lão Xá 老舍: "Nhĩ hoàn sai nhất niên tài năng tất nghiệp" 你還差一年才能畢業 (Tứ thế đồng đường 四世同堂, Tứ 四) Em chỉ còn một năm học nữa là tốt nghiệp.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Xong việc học hành. Ta cũng nói là Tốt nghiệp.
▸ Từng từ: 畢 業
畢竟 tất cánh
Từ điển trích dẫn
1. Suy cho cùng, rốt cuộc. ☆ Tương tự: "đáo để" 到底, "cứu cánh" 究竟, "chung quy" 終歸, "chung cứu" 終究, "chung ư" 終於. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Nhĩ dữ Trương Tam đáo để hữu thập ma cừu khích? Tất cánh thị như hà tử đích? Thật cung thượng lai" 你與張三到底有什麼仇隙? 畢竟是如何死的? 實供上來 (Đệ bát thập lục hồi) Mày cùng Trương Tam rốt cuộc có hiềm thù gì không? Sau cùng tại sao nó chết? Cứ khai thật đi.
2. Chắc hẳn, có lẽ. ◇ Nhị khắc phách án kinh kì 二刻拍案驚奇: "Trịnh lão nhi tiên khứ vọng nhất vọng: Tỉnh để hạ hắc đỗng đỗng bất kiến hữu thậm thanh hưởng, nghi tâm nữ nhi thử thì tất cánh tử liễu" 鄭老兒先去望一望: 井底下黑洞洞不見有甚聲響, 疑心女兒此時畢竟死了 (Quyển nhị ngũ).
3. Xong, hết. ◇ Vương Sung 王充: "Bần vô dĩ thường, tắc thân vị quan tác, trách nãi tất cánh" 貧無以償, 則身為官作, 責乃畢竟 (Luận hành 論衡, Lượng tri 量知) Nghèo khốn không lấy gì đền trả (nợ), phải tự mình làm lao dịch ở phủ quan, nợ rồi sẽ trả xong.
2. Chắc hẳn, có lẽ. ◇ Nhị khắc phách án kinh kì 二刻拍案驚奇: "Trịnh lão nhi tiên khứ vọng nhất vọng: Tỉnh để hạ hắc đỗng đỗng bất kiến hữu thậm thanh hưởng, nghi tâm nữ nhi thử thì tất cánh tử liễu" 鄭老兒先去望一望: 井底下黑洞洞不見有甚聲響, 疑心女兒此時畢竟死了 (Quyển nhị ngũ).
3. Xong, hết. ◇ Vương Sung 王充: "Bần vô dĩ thường, tắc thân vị quan tác, trách nãi tất cánh" 貧無以償, 則身為官作, 責乃畢竟 (Luận hành 論衡, Lượng tri 量知) Nghèo khốn không lấy gì đền trả (nợ), phải tự mình làm lao dịch ở phủ quan, nợ rồi sẽ trả xong.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Chỗ cuối cùng, sau hết.
▸ Từng từ: 畢 竟