樓 - lâu
南樓 nam lâu

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngôi lầu ở phía nam — Chòi canh phía nam. Đoạn trường tân thanh có câu: » Xiết bao kể nỗi thảm sầu, khắc canh đã giục nam lâu mấy hồi «.

▸ Từng từ:
嚴樓 nghiêm lâu

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngôi lầu của vua ở. Cung oán ngâm khúc có câu: » Tranh biếng ngắm trong đồ tố nữ, mắt buồn trong trên cửa nghiêm lâu «.

▸ Từng từ:
城樓 thành lâu

thành lâu

phồn thể

Từ điển phổ thông

tháp ở cổng thành

▸ Từng từ:
層樓 tằng lâu

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhà cao, nhiều từng.

▸ Từng từ:
岑樓 sầm lâu

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đỉnh núi. Chóp núi — Nhà lầu trên núi.

▸ Từng từ:
崇樓 sùng lâu

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tòa nhà lầu cao — Chỉ nhà quyền quý. Thường nói: Sùng lâu kiệt các ( lầu cao gác lớn ).

▸ Từng từ:
樓下 lâu hạ

lâu hạ

phồn thể

Từ điển phổ thông

tầng dưới, nhà dưới, dưới lầu

▸ Từng từ:
樓廂 lâu sương

lâu sương

phồn thể

Từ điển phổ thông

gác xép

▸ Từng từ:
樓梯 lâu thê

lâu thê

phồn thể

Từ điển phổ thông

thang gác, cầu thang

▸ Từng từ:
樓羅 lâu la

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đàn em của tướng cướp. » Nhân rày có đảng lâu la. Tự là Đỗ Dự hiệu là Phong Lai « ( Lục Vân Tiên ).

▸ Từng từ:
樓臺 lâu đài

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhà cao lớn, nhiều tầng. Chỉ nhà sang trọng quyền quý. Thơ Lê Thánh Tông có câu: » Ngày nắng rủ mây cung bắc hán. Đêm thanh tựa nguyệt chốn lâu đài «.

▸ Từng từ:
樓蘭 lâu lan

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một nước Tây Vực vào đời Hán. Danh tướng Phó Giới Tử nhà Hán từng chém vua nước này mà dẹp loạn. Chinh phụ ngâm khúc của Đặng Trần Côn có câu: » Vân tòng Giới Tử liệp Lâu Lan. Tiếu hướng Man Khê đàm Mã Viện «. Bà Đoàn Thị Điểm dịch rằng: » Săn Lâu Lan rằng theo Giới Tử. Tới Man Khê bàn sự Phục Ba «.

▸ Từng từ:
歌樓 ca lâu

Từ điển trích dẫn

1. Lầu quán biểu diễn hát múa. Cũng chỉ kĩ viện. ◇ Trịnh Cốc : "Loạn phiêu tăng xá trà yên thấp, Mật sái ca lâu tửu lực vi" , (Tuyết trung ngẫu đề ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngôi nhà dành riêng cho việc ca hát vui chơi. Cung oán ngâm khúc có câu: » Thú ca lâu dế khóc canh dài «.

▸ Từng từ:
瓊樓 quỳnh lâu

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lầu xây bằng ngọc quỳnh, tức cung điện trên mặt trăng, chỉ cung trăng. » Ra vào kim khuyết quỳnh lầu « ( Bích Câu ).

▸ Từng từ:
紅樓 hồng lâu

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lầu hồng, chỗ ở của con gái nhà quyền quý thời xưa. Cung oán ngâm khúc có câu: » Hồng lâu còn khóa then sương. «.

▸ Từng từ:
角樓 giác lâu

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái chòi dựng trên mặt thành để canh phòng.

▸ Từng từ:
鐘樓 chung lâu

Từ điển trích dẫn

1. Gác chuông.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái gác chuông.

▸ Từng từ:
雲樓 vân lâu

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngôi lầu cao tới mây.

▸ Từng từ:
青樓 thanh lâu

Từ điển trích dẫn

1. Lầu sơn xanh, chỗ vua chúa ở hoặc nhà của bậc phú quý.
2. Nơi đàn bà ở (tiếng thường dùng trong thơ thời Hán , Ngụy , Lục triều ).
3. Lầu xanh, kĩ viện. ◇ Đỗ Mục : "Thập niên nhất giác Dương Châu mộng, Doanh đắc thanh lâu bạc hãnh danh" , (Khiển hoài ) Mười năm chợt tỉnh giấc mộng Dương Châu, Được tiếng là bạc bẽo ở chốn lầu xanh.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ nơi bán phấn buôn hương. Đoạn trường tân thanh : » Thanh lâu hai lượt, thanh y hai lần «.

▸ Từng từ:
高樓 cao lâu

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái lầu cao — Chỉ tiệm ăn lớn. Phú của Trần Tế Xương có câu: » Nghiện chè nghiện rượu, nghiện cả cao lâu «.

▸ Từng từ:
瓊樓玉宇 quỳnh lâu ngọc vũ

Từ điển trích dẫn

1. Lầu gác làm bằng ngọc đẹp. ◇ Tô Thức : "Ngã dục thừa phong quy khứ, Hựu khủng quỳnh lâu ngọc vũ, Cao xứ bất thăng hàn" , , (Thủy điệu ca đầu 調) Ta muốn cưỡi gió bay đi, Lại sợ lầu quỳnh cửa ngọc, Trên cao kia lạnh biết bao.
2. Chỗ ở của thần tiên.
3. Cung điện ở trên mặt trăng.

▸ Từng từ:
萬丈高樓 平地起 vạn trượng cao lâu bình địa khởi

Từ điển trích dẫn

1. (Ngạn ngữ) Lầu cao từ đất bằng cất lên từng tầng một. Tỉ dụ muôn sự muôn vật đều từ nền móng mà nên, từ nhỏ tới lớn, từ thấp lên cao, dần dần phát triển mà thành.

▸ Từng từ: