旗 - kì, kỳ
偃旗 yển kì

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giấu cây cờ đi, thôi không giương ra nữa. Ý nói không muốn phô trương bề ngoài nữa — Thường nói: Yển kì tức cổ ( cuốn cờ im trống ), chỉ việc đem quân ngầm đi đánh úp quân giặc, không để cho giặc biết — Cũng chỉ sự ngừng chiến tranh.

▸ Từng từ:
八旗 bát kỳ

bát kỳ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

chỉ 8 đạo quân thời nhà Thanh (Trung Quốc)

▸ Từng từ:
国旗 quốc kỳ

quốc kỳ

giản thể

Từ điển phổ thông

quốc kỳ, lá cờ tổ quốc

▸ Từng từ:
國旗 quốc kì

quốc kì

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lá cờ tượng trưng cho một nước.

quốc kỳ

phồn thể

Từ điển phổ thông

quốc kỳ, lá cờ tổ quốc

▸ Từng từ:
帥旗 súy kì

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lá cờ hiệu của vị tướng đứng đầu quân đội.

▸ Từng từ:
掩旗 yểm kì

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cuốn cờ lại, ý nói không dám phô trương ra. Thườn gnói: Yểm kì tức cổ ( cuộn cờ im trống ) — Cũng chỉ toán quân đi đánh úp quân địch.

▸ Từng từ:
旌旗 tinh kì

tinh kì

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cờ tinh, tức cờ thêu xung quanh, dùng trong quân đội. Đoạn trường tân thanh : » Bác đồng chật đất tinh kì rợp sân «.

tinh kỳ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cờ xí, tinh kỳ

▸ Từng từ:
旗帜 kỳ xí

kỳ xí

giản thể

Từ điển phổ thông

cờ xí, cờ hiệu

▸ Từng từ:
旗幟 kì xí

kì xí

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. Chỉ chung các loại cờ. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Thứ nhật trúc đài tam tằng, biến liệt ngũ phương kì xí, thượng kiến bạch mao hoàng việt, binh phù tương ấn, thỉnh Thiệu đăng đàn" , , , , (Đệ ngũ hồi) Hôm sau lập một cái đàn ba tầng, chung quanh cắm cờ ngũ phương, tầng trên dựng một lá cờ bạch mao, một cây hoàng việt; binh phù tướng ấn đủ cả; chư hầu mời (Viên) Thiệu lên đàn.

kỳ xí

phồn thể

Từ điển phổ thông

cờ xí, cờ hiệu

▸ Từng từ:
花旗 hoa kì

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cờ hoa, tức cờ của nước Mĩ, có nhiều ngôi sao, trông như những bông hoa. Cũng là tên gọi nước Mĩ.

▸ Từng từ:
號旗 hiệu kì

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cờ dùng để ra lệnh cho binh sĩ thời xưa — Lá cờ của một trường học — Lá cờ tượng trưng cho một nhân vật hoặc đoàn thể nào.

▸ Từng từ:
軍旗 quân kì

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cờ của binh đội.

▸ Từng từ:
降旗 hàng kì

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lá cờ đưa lên để tỏ ý xin chịu thua.

▸ Từng từ:
鳳旗 phượng kì

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cờ thêu hình chim phượng. Cờ của vua.

▸ Từng từ:
偃旗息鼓 yển kì tức cổ

Từ điển trích dẫn

1. Xếp cờ im trống. Đem quân đi ngầm, không để lộ hành tung.
2. Thu quân ngừng chiến. ◇ Dương Sóc : "Địch nhân đương vãn thượng tựu yển kì tức cổ, đào đắc vô ảnh vô tung" , (Tây giang nguyệt 西, Tỉnh cương san tả hoài chi nhị ).
3. Tỉ dụ âm thầm chấm dứt hành động.
4. § Cũng nói "yểm kì tức cổ" hay "yển kì ngọa cổ" .

▸ Từng từ:
旗鼓相當 kì cổ tương đương

kì cổ tương đương

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. Cờ trống ngang nhau. Ý nói thế lực đôi bên ngang nhau, cũng như nói bên tám lạng bên nửa cân. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Lộ vấn Tử Xuân: Kim dục dữ Lộ vi đối giả, nhược phủ quân tứ tọa chi sĩ da? Tử Xuân viết: Ngô tự dữ khanh kì cổ tương đương" : , ? : (Đệ lục thập cửu hồi) (Quản) Lộ hỏi (Đỗ) Tử Xuân: Những vị muốn đối đáp với tôi, có phải là khách của phủ quân kia không? (Đỗ) Tử Xuân nói: Chỉ ta với ngươi mở cờ đánh trống ngang ngửa với nhau thôi.
2. ☆ Tương tự: "bán cân bát lạng" , "bình phân thu sắc" , "các hữu thiên thu" , "công lực tất địch" , "thế quân lực địch" .
3. ★ Tương phản: "quả bất địch chúng" , "vân nê hữu biệt" .

▸ Từng từ: