旋 - toàn, tuyền
凯旋 khải toàn

khải toàn

giản thể

Từ điển phổ thông

chiến thắng trở về

▸ Từng từ:
凱旋 khải toàn

khải toàn

phồn thể

Từ điển phổ thông

chiến thắng trở về

▸ Từng từ:
斡旋 oát toàn

oát toàn

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

trung gian hòa giải

▸ Từng từ:
旋律 toàn luật

toàn luật

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

giai điệu, âm điệu

▸ Từng từ:
旋渦 toàn oa

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xoáy nước.

▸ Từng từ:
旋踵 toàn chủng

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xoay gót, ý nói mau lắm. Cũng chỉ khoảng thời gian cực ngắn, nháy mắt.

▸ Từng từ:
旋轉 toàn chuyển

toàn chuyển

phồn thể

Từ điển phổ thông

xoáy tròn, quay tròn

▸ Từng từ:
旋转 toàn chuyển

toàn chuyển

giản thể

Từ điển phổ thông

xoáy tròn, quay tròn

▸ Từng từ:
旋風 toàn phong

toàn phong

phồn thể

Từ điển phổ thông

gió lốc, cơn lốc

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gió trốt. Gió lốc.

▸ Từng từ:
旋风 toàn phong

toàn phong

giản thể

Từ điển phổ thông

gió lốc, cơn lốc

▸ Từng từ:
盤旋 bàn toàn

Từ điển trích dẫn

1. Trong nghi lễ tuân theo trình thức nhất định, quanh vòng tới lui. ◇ Hoài Nam Tử : "Phù huyền ca cổ vũ dĩ vi nhạc, bàn toàn ấp nhượng dĩ tu lễ" , (Phiếm luận ).
2. Hình dung tay múa chân giậm. ◇ Bắc sử : "Mỗi kiến thiên tử xạ trúng, triếp tự khởi vũ khiếu, tướng tướng khanh sĩ, tất giai bàn toàn" , , , (Nhĩ Chu Vinh truyện ).
3. Lượn quanh, liệng quanh. ◇ Hoàng Thao : "Hữu yên hà hề ống uất sổ xứ, hữu loan phụng hề bàn toàn bán không" , (Bạch nhật thượng thăng phú ).
4. Quanh co, uốn khúc. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Hậu viện tường hạ hốt khai nhất khích, đắc tuyền nhất phái, khai câu xích hứa, quán nhập tường nội, nhiễu giai duyên ốc chí tiền viện, bàn toàn trúc hạ nhi xuất" , , , , , (Đệ thập thất hồi) Ở chân tường phía sau nhà bỗng mở ra một kẽ hở, có một dòng suối, rộng chừng một thước, rót vào bên trong tường, vòng quanh bậc thềm đến dãy nhà đằng trước, quanh co dưới khóm trúc rồi chảy ra.
5. Nấn ná, bồi hồi, bịn rịn. ◎ Như: "tha tại phòng lí bàn toàn liễu lão bán thiên tài li khai" .
6. Qua lại, giao vãng. ◇ Phương Hiếu Nhụ : "Cửu dữ chi bàn toàn, vị thường kiến kì phẫn ngôn nộ sắc" , 忿 (Thái Linh Tử Trịnh xử sĩ mộ kiệt ).
7. Đi khập khễnh, nghiêng ngả. ◇ Phùng Mộng Long : "Hốt hữu tích giả, thùy phúc thậm đại, bàn toàn kì túc nhi lai" , , (Trí nang bổ , Tạp trí , Ngụy bả ngụy tích ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Quanh co, uốn khúc.

▸ Từng từ:
螺旋 loa triền

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xoáy trôn ốc — Vòng quanh hình trôn ốc.

▸ Từng từ:
凱旋門 khải toàn môn

Từ điển trích dẫn

1. Nguyên là một loại kiến trúc dùng làm kỉ niệm chiến thắng vào thời La Mã cổ cho tới thời quân chủ ở Âu châu. Sau cũng phiếm chỉ cổng xây cất lên để kỉ niệm chiến công.

▸ Từng từ: