1. Biệt li, chia lìa. ★ Tương phản: "đoàn kết"
團結, "thống nhất"
統一, "liên hợp"
連合, "tập hợp"
集合, "tập trung"
集中. ◇ Hán Thư
漢書: "Bách tính cơ cận, phụ tử phân tán, lưu li đạo lộ, dĩ thập vạn số"
百姓饑饉,
父子分散,
流離道路,
以十萬數 (Khổng Quang truyện
孔光傳) Trăm họ đói khổ, cha con chia lìa, lang thang đường xá, hàng trăm nghìn người.
2. Phân phát, cấp cho. ◇ Sử Kí
史記: "Thập cửu niên chi trung tam trí thiên kim, tái phân tán dữ bần giao sơ côn đệ"
十九年之中三致千金,
再分散與貧交疏昆弟 (Hóa thực liệt truyện
貨殖列傳) Trong vòng mười chín năm, (Phạm Lãi) đã ba lần tạo nên gia sản đáng giá ngàn vàng, đã hai lần (mang của cải ấy) phân phát cho bạn bè cùng họ hàng xa gần nghèo khó.
3. Phân phối, chia bày ra. ◇ Sơ khắc phách án kinh kì
初刻拍案驚奇: "Tại trủng thượng phân tán đích y vật sổ mục"
在塚上分散的衣物數目 (Quyển tam lục) Trên mồ bày ra một số đồ vật quần áo.
4. Tản ra. ◇ Hàn Dũ
韓愈: "Đình hữu thạch bi, đoạn liệt phân tán tại địa"
庭有石碑,
斷裂分散在地,
其文剝缺 (Hoàng lăng miếu bi
黃陵廟碑) Đình có bia đá, đổ vỡ tản ra trên đất.
Rời rạc tan tác.