憐 - liên, lân
乞憐 khất liên

Từ điển trích dẫn

1. Xin được thương xót. ◇ Hàn Dũ : "Nhược phủ thủ thiếp nhĩ, diêu vĩ nhi khất liên giả, phi ngã chi chí dã" , , (Ứng khoa mục thì dữ nhân thư ) Nếu phải cúi đầu cụp tai, vẫy đuôi xin được thương xót, thì đó chẳng phải là ý chí của tôi đâu.

▸ Từng từ:
可憐 khả liên

khả liên

phồn thể

Từ điển phổ thông

đáng thương

Từ điển trích dẫn

1. Đáng thương, làm cho người ta thương xót. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Chỉ đắc đạc đáo Tiêu Tương quán tiều Đại Ngọc, nhất phát sấu đích khả liên" , (Đệ ngũ thập bát hồi) Đành đi đến quán Tiêu Tương thăm Đại Ngọc, thấy Đại Ngọc gầy gò đáng thương.
2. Thương xót, ai mẫn. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Khả liên Hán thất thiên hạ, tứ bách dư niên, đáo thử nhất đán hưu hĩ" , , (Đệ nhị hồi) Chỉ tiếc cơ nghiệp nhà Hán hơn bốn trăm năm đến nay tiêu diệt trong một ngày.
3. Đáng yêu, khiến cho người ta yêu thích. ◇ Đỗ Phủ : "Xuân thảo hà tằng hiết, Hàn hoa diệc khả liên" , (Thu nhật quỳ phủ vịnh hoài ).
4. Làm cho người ta ham muốn. ◇ Bạch Cư Dị : "Tỉ muội đệ huynh giai liệt thổ, Khả liên quang thải sanh môn hộ" , (Trường hận ca ) Chị em và anh em nàng đều được vua ban phẩm tước, cắt đất đai cho, Làm cho người ta ham muốn vẻ sáng sủa, rực rỡ phát sinh ra trong cửa nhà.
5. Làm cho người ta tiếc hận. ◇ Lí Thương Ẩn : "Khả liên dạ bán hư tiền tịch, Bất vấn thương sinh vấn quỷ thần" , (Giả Sinh ).

khả lân

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đáng thương.

▸ Từng từ:
哀憐 ai liên

ai liên

phồn thể

Từ điển phổ thông

thương hại, thương xót

Từ điển trích dẫn

1. Thương xót. ◇ Sử Kí : "Thành kiến bệ hạ ưu lao thiên hạ, ai liên bách tính dĩ tự vong" , (Tam vương thế gia ) Thật là thấy bệ hạ lo nhọc vì thiên hạ, thương xót trăm họ mà quên thân mình.

ai lân

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Buồn rầu thương xót.

▸ Từng từ:
愛憐 ái liên

ái liên

phồn thể

Từ điển phổ thông

yêu thương, thương mến

Từ điển trích dẫn

1. Thương yêu quý mến. ◇ Chiến quốc sách : "Thái hậu viết: Trượng phu diệc ái liên kì thiếu tử hồ? Đối viết: Thậm ư phụ nhân" : ? : (Triệu sách tứ ) Thái hậu nói: Bậc trượng phu mà cũng yêu thương con nhỏ sao? Đáp: Còn hơn đàn bà nữa.

▸ Từng từ:
憐恤 lân tuất

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thương xót, thương hại. Đoạn trường tân thanh có câu: » Hạ từ van lạy suốt ngày. Điếc tai lân tuất phủ tay tồi tàn «.

▸ Từng từ:
憐惜 lân tích

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thương tiếc.

▸ Từng từ:
憐愛 lân ái

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Yêu mến thương hại.

▸ Từng từ:
憐憫 liên mẫn

liên mẫn

phồn thể

Từ điển phổ thông

thương hại, thương xót

▸ Từng từ:
憐才 lân tài

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Yên mến thương xót người giỏi mà không gặp vận may.

▸ Từng từ:
邑憐 ấp lân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xót xa thương tiếc.

▸ Từng từ:
同病相憐 đồng bệnh tương liên

Từ điển trích dẫn

1. Người cùng cảnh ngộ bất hạnh thương xót giúp đỡ lẫn nhau. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Ngã tuy hữu cá ca ca, nhĩ dã thị tri đạo đích, chỉ hữu cá mẫu thân, bỉ nhĩ lược cường ta, cha môn dã toán đồng bệnh tương liên" , , , , (Đệ tứ thập ngũ hồi) Tôi tuy có anh, chắc cô cũng đã biết anh tôi như thế nào rồi, tôi chỉ hơn cô ở chỗ còn mẹ thôi. Chúng ta là người cùng bệnh nên thương lẫn nhau.

▸ Từng từ:
搖尾乞憐 dao vĩ khất lân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vẫy đuôi xin được xót thương, giống như con chó, chỉ sự quỵ lụy hèn hạ.

▸ Từng từ:
顧影自憐 cố ảnh tự liên

Từ điển trích dẫn

1. Trông bóng tự thương. Hình dung ở trong cảnh cô đơn thất ý. § Cũng nói "cô khổ linh đình" . ◇ Vương Dĩ Nhân : "Nhãn khuông trung bất tri bất giác đích hữu ta nhuận thấp khởi lai, tiện độc tự cố ảnh tự liên đích thán liễu nhất khẩu khí" , 便 (Lưu lãng ).
2. Tự cho mình là hay là đẹp. ◇ Trương Suất : "Cố ảnh tự mị, khuy kính tự liên" , (Tú phú ).

▸ Từng từ: