ⓘ Xem hướng dẫn sử dụng.
- / : Bật/tắt từ điển.
- / : Bật/tắt đèn.
- / : Bật/tắt chế độ đọc báo.
- Để quay lại phần đọc báo, bấm vào:
- Mỗi lần tải trang một từ mới sẽ hiện ra.
- Dụng cụ tìm kiếm chấp nhận chữ việt, pinyin, hán.
哀 - ai
哀告 ai cáo
Từ điển trích dẫn
1. Kêu van. § Cũng nói là "ai cầu" 哀求. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Chúng tướng hựu ai cáo, đả liễu ngũ thập bối hoa, nhiên hậu phóng quy" 衆將又哀告, 打了五十背花, 然後放歸 (Đệ thập cửu hồi) Các tướng lại kêu van, (Hầu Thành) bị đánh năm mươi roi lằn cả lưng lên mới được tha cho về.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
▸ Từng từ: 哀 告
哀哭 ai khốc
Từ điển trích dẫn
1. Khóc lóc bi thương, thống khấp. ☆ Tương tự: "ai khấp" 哀泣. ◇ Liệt Tử 列子: "Hàn Nga nhân mạn thanh ai khốc, nhất lí lão ấu, bi sầu thùy thế tương đối" 韓娥因曼聲哀哭, 一里老幼, 悲愁垂涕相對 (Thang vấn 湯問) Hàn Nga vì thế cất tiếng hát than khóc bi thương, cả một làng từ già tới trẻ, đau buồn rớt nước mắt nhìn nhau.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Buồn thương mà khóc lớn thành tiếng.
▸ Từng từ: 哀 哭
哀悼 ai điệu
Từ điển phổ thông
khóc than người chết
Từ điển trích dẫn
1. Thương xót. § Cũng nói là: "bi điệu" 悲悼, "ai thương" 哀傷. ◇ Thái Ung 蔡邕: "Phàm ngã tứ phương đồng hảo chi nhân, vĩnh hoài ai điệu, mĩ sở trí niệm" 凡我四方同好之人, 永懷哀悼, 靡所寘念 (Quách Hữu Đạo bi văn 郭有道碑文).
2. Chỉ cảm tình truy niệm đau xót.
2. Chỉ cảm tình truy niệm đau xót.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Buồn rầu thương xót.
▸ Từng từ: 哀 悼
哀歌 ai ca
Từ điển phổ thông
bài điếu văn
Từ điển trích dẫn
1. Nhân vì buồn thương mà ca hát. ◇ Tả Tư 左思: "Ai ca hòa Tiệm Li, vị nhược bàng vô nhân" 哀歌和漸離, 謂若傍無人 (Vịnh sử 詠史) (Kinh Kha) cùng với (Cao) Tiệm Li buồn thương ca hát (ở chợ), Coi như chỗ không người.
2. Một thể loại thi ca tây phương. Thường ca vịnh tình tự buồn thương, trầm thống.
2. Một thể loại thi ca tây phương. Thường ca vịnh tình tự buồn thương, trầm thống.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Bài hát bày tỏ lòng buồn rầu thương xót.
▸ Từng từ: 哀 歌
哀鴻 ai hồng
Từ điển trích dẫn
1. Chim hồng nhạn kêu thương. Tỉ dụ dân bị hoạn nạn lưu lạc không chỗ ở. § Nguồn gốc: ◇ Thi Kinh 詩經: "Hồng nhạn vu phi, Ai minh ngao ngao" 鴻鴈于飛, 哀鳴嗷嗷 (Tiểu nhã 小雅, Hồng nhạn 鴻鴈).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Con chim Hồng buồn rầu. Chỉ người lưu lạc, không nơi nương tựa. Do câu trong bài Hồng nhạn, thiên Tiểu nhã, Kinh thi: » Hồng nhạn vu phi, ai minh ngao ngao «. Nghĩa là chim nhạn bay lạc đàn, buồn rầu kêu ngao ngao.
▸ Từng từ: 哀 鴻
舉哀 cử ai
Từ điển trích dẫn
1. Trong tang lễ cất tiếng khóc thương người chết.
2. Lo liệu tang sự. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Giả tả di chúc, lệnh thứ tử Lưu Tông vi Kinh Châu chi chủ, nhiên hậu cử ai báo tang" 假寫遺囑, 令次子劉琮為荊州之主, 然後舉哀報喪 (Đệ tứ thập hồi) Viết tờ di chúc giả cho con thứ là Lưu Tông làm chủ Kinh Châu, xong rồi mới lo liệu báo tang.
2. Lo liệu tang sự. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Giả tả di chúc, lệnh thứ tử Lưu Tông vi Kinh Châu chi chủ, nhiên hậu cử ai báo tang" 假寫遺囑, 令次子劉琮為荊州之主, 然後舉哀報喪 (Đệ tứ thập hồi) Viết tờ di chúc giả cho con thứ là Lưu Tông làm chủ Kinh Châu, xong rồi mới lo liệu báo tang.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Cất tiếng khóc người chết.
▸ Từng từ: 舉 哀