ⓘ Xem hướng dẫn sử dụng.
- / : Bật/tắt từ điển.
- / : Bật/tắt đèn.
- / : Bật/tắt chế độ đọc báo.
- Để quay lại phần đọc báo, bấm vào:
- Mỗi lần tải trang một từ mới sẽ hiện ra.
- Dụng cụ tìm kiếm chấp nhận chữ việt, pinyin, hán.
佩 - bội
佩服 bội phục
Từ điển phổ thông
phục mãi, nhớ mãi không quên
Từ điển trích dẫn
1. Đeo, mang. ◇ Vương Sung 王充: "Hữu bảo ngọc ư thị, tục nhân đầu chi, Biện Hòa bội phục, thục thị thục phi, khả tín giả thùy" 有寶玉於是, 俗人投之, 卞和佩服, 孰是孰非, 可信者誰 (Luận hành 論衡, Tự kỉ 自紀) Có ngọc quý ở đó, người thường vứt đi, Biện Hòa lấy đeo. Ai đúng ai sai? Có thể tin ai?
2. Ghi nhớ, ghi khắc. ◇ Chu Hi 朱熹: "Thử thành chí luận, bội phục bất cảm vong dã" 此誠至論, 佩服不敢忘也 (Đáp Lữ Bá Cung thư 答呂伯恭書).
3. Thuận theo, tuân tuần. ◇ Chu Tử ngữ loại 朱子語類: "Thượng vọng tứ dĩ nhất ngôn, sử chung thân tri sở bội phục" 尚望賜以一言, 使終身知所佩服 (Quyển nhất nhất tứ).
4. Kính ngưỡng, khâm phục. ☆ Tương tự: "kính bội" 敬佩, "tín phục" 信服, "chiết phục" 折服. ★ Tương phản: "khinh thị" 輕視. ◇ Nguyễn Du 阮攸: "Thiên cổ văn chương thiên cổ si, Bình sinh bội phục vị thường li" 天古文章天古師, 平生佩服未常離 (Lỗi Dương Đỗ Thiếu Lăng mộ 耒陽杜少陵墓) Văn chương lưu muôn đời, bậc thầy muôn đời, Bình sinh kính phục không lúc nào ngớt.
2. Ghi nhớ, ghi khắc. ◇ Chu Hi 朱熹: "Thử thành chí luận, bội phục bất cảm vong dã" 此誠至論, 佩服不敢忘也 (Đáp Lữ Bá Cung thư 答呂伯恭書).
3. Thuận theo, tuân tuần. ◇ Chu Tử ngữ loại 朱子語類: "Thượng vọng tứ dĩ nhất ngôn, sử chung thân tri sở bội phục" 尚望賜以一言, 使終身知所佩服 (Quyển nhất nhất tứ).
4. Kính ngưỡng, khâm phục. ☆ Tương tự: "kính bội" 敬佩, "tín phục" 信服, "chiết phục" 折服. ★ Tương phản: "khinh thị" 輕視. ◇ Nguyễn Du 阮攸: "Thiên cổ văn chương thiên cổ si, Bình sinh bội phục vị thường li" 天古文章天古師, 平生佩服未常離 (Lỗi Dương Đỗ Thiếu Lăng mộ 耒陽杜少陵墓) Văn chương lưu muôn đời, bậc thầy muôn đời, Bình sinh kính phục không lúc nào ngớt.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Vui lòng mà theo, không bao giờ quên.
▸ Từng từ: 佩 服
佩玉 bội ngọc
Từ điển phổ thông
ngọc bội, ngọc đeo
Từ điển trích dẫn
1. Ngọc buộc trên dải áo để trang sức. ◇ Lễ Kí 禮記: "Quân tử tại xa, tắc văn loan họa chi thanh, hành tắc minh bội ngọc" 君子在車, 則聞鸞和之聲, 行則鳴佩玉 (Ngọc tảo 玉藻) Quân tử trên xe, thì nghe tiếng chuông vang, đi thì ngọc đeo trên mình kêu (lách cách).
2. Đeo ngọc trang sức trên mình. ◇ Lễ Kí 禮記: "Cổ chi quân tử tất bội ngọc" 古之君子必佩玉 (Ngọc tảo 玉藻) Thời xưa quân tử tất phải đeo ngọc.
2. Đeo ngọc trang sức trên mình. ◇ Lễ Kí 禮記: "Cổ chi quân tử tất bội ngọc" 古之君子必佩玉 (Ngọc tảo 玉藻) Thời xưa quân tử tất phải đeo ngọc.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Đeo ngọc — Hạt ngọc để đeo.
▸ Từng từ: 佩 玉
佩環 bội hoàn
Từ điển trích dẫn
1. Đeo vòng trang sức.
2. Vòng để đeo trang sức. § Ngày xưa, phụ nữ đeo vòng ngọc trên mình, đi đâu đều nghe tiếng vang. ◇ Tây sương kí 西廂記: "Lan xạ hương nhưng tại, bội hoàn thanh tiệm viễn" 蘭麝香仍在, 佩環聲漸遠 (Đệ nhất bổn 第一本, Đệ nhất chiết) Mùi hương lan vẫn còn ở lại, nhưng tiếng vòng ngọc xa dần. § Nhượng Tống dịch thơ: Hương lan còn thoảng, tiếng vàng đã xa.
2. Vòng để đeo trang sức. § Ngày xưa, phụ nữ đeo vòng ngọc trên mình, đi đâu đều nghe tiếng vang. ◇ Tây sương kí 西廂記: "Lan xạ hương nhưng tại, bội hoàn thanh tiệm viễn" 蘭麝香仍在, 佩環聲漸遠 (Đệ nhất bổn 第一本, Đệ nhất chiết) Mùi hương lan vẫn còn ở lại, nhưng tiếng vòng ngọc xa dần. § Nhượng Tống dịch thơ: Hương lan còn thoảng, tiếng vàng đã xa.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Đeo vòng — Vòng để đeo.
▸ Từng từ: 佩 環
感佩 cảm bội
Từ điển trích dẫn
1. Cảm kích không quên. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Thảng sử đắc bị bôn tẩu, hồ khẩu hữu tư, ốc ô chi ái, cảm bội vô nhai hĩ" 倘使得備奔走, 餬口有資, 屋烏之愛, 感佩無涯矣 (Đệ cửu thập tam hồi) Nếu được thu dùng sai bảo, có chỗ nương thân, thương đến phận bọt bèo, thì cảm kích đội ơn muôn vàn chẳng quên.
2. Cảm động bội phục. ◇ Tô Thức 蘇軾: "Cảm bội chi chí, bút thiệt nan tuyên" 感佩之至, 筆舌難宣 (Đáp lâm giang quân tri quân khải 答臨江軍知軍啟) Khâm phục vô cùng, Bút mực miệng lưỡi khó mà biểu đạt hết được.
2. Cảm động bội phục. ◇ Tô Thức 蘇軾: "Cảm bội chi chí, bút thiệt nan tuyên" 感佩之至, 筆舌難宣 (Đáp lâm giang quân tri quân khải 答臨江軍知軍啟) Khâm phục vô cùng, Bút mực miệng lưỡi khó mà biểu đạt hết được.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Mối rung động đeo mãi trong lòng.
▸ Từng từ: 感 佩