伏 - bặc, phu, phúc, phục
伏兵 phục binh

Từ điển trích dẫn

1. Quân đội ẩn núp mai phục. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Tháo nhược lai, dụ chi nhập thành, tứ môn phóng hỏa, ngoại thiết phục binh" , , , (Đệ thập nhị hồi) (Tào) Tháo nếu đến, dụ vào trong thành, rồi bốn mặt phóng hỏa, ngoài cho quân mai phục.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Toán quân núp sẵn ở một nơi kín để đánh úp quân giặc — Cho quân lính ẩn núp để chờ đánh quân địch đi ngang.

▸ Từng từ:
伏刑 phục hình

Từ điển trích dẫn

1. Bị xử tử hình.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhận chịu sự trừng phạt.

▸ Từng từ:
伏劍 phục kiếm

Từ điển trích dẫn

1. Dùng gươm tự vẫn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dùng gươm tự tử.

▸ Từng từ:
伏土 phục thổ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chôn xuống đất.

▸ Từng từ:
伏念 phục niệm

Từ điển trích dẫn

1. Lui về tự kiểm điểm, xét mình. ◇ Đông Phương Sóc : "Phục niệm tư quá hề, vô khả cải giả" , (Thất gián , Sơ phóng ).
2. Kính từ thường dùng trong thư từ đối với bậc tôn giả. ☆ Tương tự: "phục duy" . ◇ Hàn Dũ : "Phục niệm kim hữu nhân nhân tại thượng vị, nhược bất vãng cáo chi nhi toại hành, thị quả ư tự khí, nhi bất dĩ cổ chi quân tử chi đạo đãi ngô tướng dã" , , , (Thượng tể tướng thư ).
3. Xin bậc trên thể sát hạ tình (kính từ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như Phục duy .

▸ Từng từ:
伏思 phục tư

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như Phục duy .

▸ Từng từ:
伏惟 phục duy

Từ điển trích dẫn

1. Cúi đầu suy nghĩ. Tiếng kẻ dưới tỏ ý tôn kính người trên, thường dùng trong tấu chương, thư tín.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cúi sát mặt xuống đất mà nghĩ tới. Tiếng kính trọng của kẻ dưới, dùng với người trên.

▸ Từng từ:
伏拜 phục bái

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cúi đầu sát đất mà lạy.

▸ Từng từ:
伏日 phục nhật

Từ điển trích dẫn

1. Từ mùa hè trở đi, mỗi mười ngày là một "phục", có ba thứ: "sơ phục" , "trung phục" và "mạt phục" , tổng cộng ba mươi ngày, là thời kì nóng nhất trong năm.

▸ Từng từ:
伏案 phục án

Từ điển trích dẫn

1. Cúi mình trên bàn.
2. Chỉ sự chú tâm đọc sách hoặc sáng tác. ◇ Giang Phiên : "Trách hộ bác trác chi thanh bất tuyệt ư nhĩ, nhi quân phục án trứ thư, nhược vô sự giả nhiên" , , (Hán học sư thừa kí , Trình Tấn Phương ) Tiếng chủ nợ đập cửa lách cách không dứt bên tai, vậy mà ông vẫn cúi đầu trên bàn viết sách, tựa như là không có gì cả.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cúi đầu trên bàn, chỉ sự chăm học.

▸ Từng từ:
伏法 phục pháp

Từ điển trích dẫn

1. Phạm tội mà phải chịu xử phạt hoặc bị tử hình. ◇ Hán Thư : "Giả lệnh bộc phục pháp thụ tru, nhược cửu ngưu vong nhất mao, dữ lâu nghĩ hà dị?" , , ? (Tư Mã Thiên truyện ) Giả thử kẻ hèn phải tội chịu giết, thì cũng như chín con bò mất một cọng lông, như sâu với kiến có khác gì đâu?

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhận chịu phép nước. Chịu tội.

▸ Từng từ:
伏波 phục ba

Từ điển trích dẫn

1. Chỉ danh tướng "Mã Viện" đời Hán. Vì họ Mã được phong làm "Phục Ba tướng quân" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Danh hiệu võ tướng, tức Phục ba Tướng quân — Chỉ danh tướng Mã Viện đời Hán. Vì họ Mã được phong Phục Ba tướng quân. Bản dịch Chinh phụ ngâm khúc có câu: » Săn Lâu Lan rằng theo Giới Tử, tới Man khê bàn sự Phục ba « — Phục ba: Một chức của Mã viện ( Mã viện thường gọi là Phục Ba Tướng quân ). Mã viện người Mậu Lăng, đời Đông Hán. Ban đầu nương nhờ Ổi Hiêu, sau về đầu Quan Võ Ổi Hiêu làm phản, Viện giúp Quan Võ dẹp Ổi Hiêu. Viện lại đem quân sang đánh nước ta để trả thù việc Tô Định bị Trưng Trắc giết chết. Sau khi lấy được Giao Chỉ lập đồng trụ ở biên giới khắc mấy chữ » Đồng Trụ chiết, Giao Chỉ diệt « ( Cột đồng gãy, người Giao Chỉ sẽ bị diệt ). Giặc mọi Man khê làm phản. Viện đem quân dẹp mới yên, lúc bấy giờ Viện đã 80 tuổi. ( Tầm nguyên tự điển ). ( Đến Man khê bàn sự Phục Ba ).

▸ Từng từ:
伏祈 phục kì

Từ điển trích dẫn

1. Cúi mình cầu xin, thỉnh cầu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Rạp mình cầu xin.

▸ Từng từ:
伏莽 phục mãng

Từ điển trích dẫn

1. Nguyên nghĩa là quân đội ẩn núp trong bụi rậm. Người đời sau dùng chỉ trộm cướp ẩn núp. ☆ Tương tự: "đạo phỉ" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ẩn núp trong bụi rậm. Chỉ kẻ trộm cướp.

▸ Từng từ:
伏雌 phục thư

Từ điển trích dẫn

1. Gà mái ấp trứng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gà mái nằm ẹp xuống, tức gà ấp trứng.

▸ Từng từ:
伏龍 phục long

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con rồng nằm mọp một chỗ, còn giấu mình. Chỉ người tài chưa gặp thời.

▸ Từng từ:
冤伏 oan phục

Từ điển trích dẫn

1. Khuất phục.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Phải chịu đựng nỗi đau khổ không đúng lí.

▸ Từng từ:
初伏 sơ phục

Từ điển trích dẫn

1. Tuần thứ nhất (mười ngày đầu) của tháng mùa hạ nóng nhất trong năm. Ba tuần (ba mươi ngày) này gọi chung là "tam phục" "" gồm "sơ phục" , "trung phục" và "mạt phục" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tuần thứ nhất trong kí nước lên.

▸ Từng từ:
埋伏 mai phục

mai phục

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

mai phục, phục kích, rình

Từ điển trích dẫn

1. Núp sẵn để chờ đánh úp. ☆ Tương tự: "tiềm phục" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Núp sẵn ở chỗ khuất.

▸ Từng từ:
威伏 uy phục

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dùng sức mạnh mà khiến người khác theo mình.

▸ Từng từ:
慴伏 chiếp phục

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vì sợ hãi mà theo.

▸ Từng từ:
潛伏 tiềm phục

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ẩn núp.

▸ Từng từ:
蒲伏 bồ phục

Từ điển trích dẫn

1. Bò (dùng cả chân tay, đầu gối mà xê dịch). ☆ Tương tự: "bồ bặc" , "tất hành" .

▸ Từng từ:
陰伏 âm phục

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ tội ác ngầm không ai biết.

▸ Từng từ:
隱伏 ẩn phục

Từ điển trích dẫn

1. Nấp kín, tiềm phục. ◇ Khuất Nguyên : "Tằng hư hi chi ta ta hề, Độc ẩn phục nhi tư lự" , (Cửu chương , Bi hồi phong ) Đã có lần thở than xót xa hề, Một mình ẩn náu mà nghĩ ngợi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Núp kín. Cũng như mai phục — Giấu kín.

▸ Từng từ:
頫伏 phủ phục

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cúi rạp mình xuống đất. Lạy sụp xuống đất. » Trước thềm phủ phục mướt mồ hôi lưng «. ( Nhị độ mai ).

▸ Từng từ:
伏龍鳳雛 phục long phượng sồ

Từ điển trích dẫn

1. "Phục long" là con rồng nằm, "phượng sồ" là con phượng non. Chỉ người tài chưa xuất đầu lộ diện. Người đời Tam Quốc gọi Gia Cát Luợng là "phục long" và Bàng Thông là "phượng sồ".

▸ Từng từ: