以 - dĩ
以上 dĩ thượng

dĩ thượng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

nhiều hơn, trên mức, ở trên

Từ điển trích dẫn

1. Trở lên trên.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trở lên trên.

▸ Từng từ:
以下 dĩ hạ

dĩ hạ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

ở dưới

Từ điển trích dẫn

1. Trở xuống. Ở sau đây (tiếng Pháp: en-dessous, ci-après).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trở xuống ( từ đầu trở xuống ).

▸ Từng từ:
以为 dĩ vi

dĩ vi

giản thể

Từ điển phổ thông

cho rằng, tin rằng, thấy rằng

▸ Từng từ:
以來 dĩ lai

dĩ lai

phồn thể

Từ điển phổ thông

từ khi

▸ Từng từ:
以便 dĩ tiện

dĩ tiện

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

để mà, để cho

▸ Từng từ: 便
以免 dĩ miễn

dĩ miễn

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

để cho không, để mà không

▸ Từng từ:
以前 dĩ tiền

dĩ tiền

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

trước đây

Từ điển trích dẫn

1. Về trước, trước. § Chỉ thời kì sớm hơn hiện tại hoặc một thời điểm nào đó. ◎ Như: "nhĩ lai dĩ tiền, tha tựu tẩu liễu" trước khi anh đến, ông ta đã đi rồi.
2. Khi trước, dĩ vãng. ◇ Tô Mạn Thù : "Giá Thái Ni thành, nhân vi dĩ tiền kinh quá binh loạn. Sở dĩ đáo liễu hiện tại, hoàn thành tứ diện, hoàn hữu vi tường" , . , , (Thảm thế giới , Đệ tam hồi) Thành Thái Ni này, vì ngày xưa trải qua chiến tranh, cho nên tới bây giờ, bốn mặt chung quanh thành, đều có tường vây quanh.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trở về trước.

▸ Từng từ:
以及 dĩ cập

dĩ cập

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cũng, và

▸ Từng từ:
以后 dĩ hậu

dĩ hậu

giản thể

Từ điển phổ thông

về sau

▸ Từng từ:
以外 dĩ ngoại

dĩ ngoại

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

ngoài ra

▸ Từng từ:
以往 dĩ vãng

dĩ vãng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

dĩ vãng, quá khứ, ngày trước

▸ Từng từ:
以後 dĩ hậu

dĩ hậu

phồn thể

Từ điển phổ thông

về sau

Từ điển trích dẫn

1. Trở về sau. ◎ Như: "tự thử dĩ hậu" từ nay về sau.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Về sau. Chẳng hạn Tự thử dĩ hậu ( Từ nay về sau ).

▸ Từng từ:
以故 dĩ cố

Từ điển trích dẫn

1. Cho nên, sở dĩ. ◇ Sử Kí : "Chư công dĩ cố nghiêm trọng chi, tranh vi dụng" , (Du hiệp liệt truyện ) Mọi người vì thế đều kính trọng (Quách Giải), tranh nhau làm việc cho ông.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cho nên. Vì vậy cho nên.

▸ Từng từ:
以来 dĩ lai

dĩ lai

giản thể

Từ điển phổ thông

từ khi

▸ Từng từ:
以為 dĩ vi

dĩ vi

phồn thể

Từ điển phổ thông

cho rằng, tin rằng, thấy rằng

▸ Từng từ:
以至 dĩ chí

Từ điển trích dẫn

1. Cho đến. ◇ Lí Lăng : "Tự tòng sơ hàng, dĩ chí kim nhật" , (Đáp Tô Vũ thư ).
2. Đến nỗi. ◇ Văn tuyển : "Trầm mê xương quyết dĩ chí ư thử" , (Khâu Trì , Dữ Trần Bá chi thư ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cho đến. Đến nỗi.

▸ Từng từ:
以行 dĩ hành

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên tự của Trương Quốc Dụng, danh sĩ triều Minh Mệnh. Xem Dụng.

▸ Từng từ:
何以 hà dĩ

hà dĩ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

do đâu, vì sao

▸ Từng từ:
加以 gia dĩ

Từ điển trích dẫn

1. Hơn nữa, lại thêm. ◎ Như: "tha bổn lai tựu thông minh, gia dĩ đặc biệt dụng công, sở dĩ tiến bộ ngận khoái" , , anh ấy vốn thông minh, hơn nữa lại rất chăm chỉ, nên tiến bộ rất nhanh.
2. Cho được, để được. ◎ Như: "giá kiện sự phi thường trọng yếu, tất tu ưu tiên gia dĩ xử lí" , việc này vô cùng quan trọng, tất cần phải được giải quyết ưu tiên.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hơn nữa. Vả lại.

▸ Từng từ:
可以 khả dĩ

khả dĩ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

khả dĩ, có thể

Từ điển trích dẫn

1. Có thể, đủ để, năng cú. ◇ Thi Kinh : "Hoành môn chi hạ, Khả dĩ tê trì" , (Trần phong , Hoành môn ) Dưới cửa gỗ bắc ngang (thô sơ bỉ lậu), Có thể an nhàn nghỉ ngơi. § Ý nói bè bạn hay khuyên ngăn cứu chính lại lỗi lầm cho mình.
2. Có thể dùng làm. ◇ Thi Kinh : "Tha sơn chi thạch, Khả dĩ vi thác" (Tiểu nhã , Hạc minh ) Đá ở núi kia, Có thể lấy làm đá mài.
3. Chấp nhận, cho phép, cho là được. ◎ Như: "khả dĩ hấp yên mạ?" có được phép hút thuốc lá không?
4. Thật là, hết sức. ◎ Như: "nhĩ dã thô tâm đắc khả dĩ liễu, liên nhãn kính đô hội điệu" , ông thật là vô ý vô tứ, ngay cả kính đeo mắt cũng để lạc mất.
5. Rất tốt, hoàn hảo.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Có thể mà.

▸ Từng từ:
所以 sở dĩ

sở dĩ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

bởi vậy, cho nên, vì thế nên

Từ điển trích dẫn

1. Nguyên nhân, lí do. ◇ Sử Kí : "Xuân Thu chi trung, thí quân tam thập lục, vong quốc ngũ thập nhị, chư hầu bôn tẩu bất đắc bảo kì xã tắc giả bất khả thắng sổ. Sát kì sở dĩ, giai thất kì bổn dĩ" , , , . , (Thái sử công tự tự ) Trong đời Xuân Thu, có 36 vua bị giết, 52 nước bị diệt, các vua chư hầu phải bôn tẩu không bảo tồn được xã tắc, nhiều không kể xiết. Xét nguyên do của những sự việc đó, đều chỉ tại bỏ mất đạo gốc mà thôi.
2. (Liên từ) Biểu thị quan hệ nhân quả: cho nên, vì thế. ◇ Lão tàn du kí : "Nhân vi nhân thái đa, sở dĩ thuyết đích thậm ma thoại đô thính bất thanh sở" , (Đệ nhị hồi) Bởi vì người quá đông, cho nên nói cái gì cũng đều nghe không rõ.
3. Cái mình làm, sở tác. ◇ Luận Ngữ : "Thị kì sở dĩ, quan kì sở do, sát kì sở an. Nhân yên sưu tai? Nhân yên sưu tai?" , , . ? ? (Vi chánh ) Xem việc làm của một người, tìm hiểu vì lẽ gì họ làm việc ấy, xét xem họ làm (việc đó) có an tâm (vui vẻ) hay không. Như vậy thì người ta còn giấu mình sao được.
4. Có thể, khả dĩ. ◇ Dịch Kinh : "Trung tín, sở  dĩ tiến đức dã" , (Càn quái ) Trung (với người) tín (với vật), thì đạo đức có thể tiến bộ.
5. Dùng để, dùng làm. ◇ Trang Tử : "Thị tam giả, phi sở dĩ dưỡng đức dã" , (Thiên địa ) Ba cái đó (giàu có, sống lâu, nhiều con trai), không dùng để nuôi được Đức.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái lẽ khiến cho — Trong Bạch thoại có nghĩa là cho nên.

▸ Từng từ:
不得以 bất đắc dĩ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chẳng đặng đừng. Cực chẳng đã.

▸ Từng từ:
不知所以 bất tri sở dĩ

Từ điển trích dẫn

1. Không biết nguyên do tại sao. ◇ Trang Tử : "Mạnh Tôn thị bất tri sở dĩ sanh, bất tri sở dĩ tử" , (Đại tông sư ) Ông Mạnh Tôn không biết sao lại sống, không biết sao lại chết.
2. Không hiểu làm thế nào cho phải. ◇ Lưu Nghĩa Khánh : "Nữ hoàng cụ, bất tri sở dĩ, nhân độn khứ, minh hoàn phấn điếm" , , , (U minh lục , Mại hồ phấn nữ tử ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Không biết tại sao như vậy.

▸ Từng từ:
以一當十 dĩ nhất đương thập

Từ điển trích dẫn

1. Lấy một chống mười, lấy ít chống nhiều. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Kim Ngụy binh lai truy, tất nhiên tử chiến, nhữ đẳng tu dĩ nhất đương thập, ngô dĩ phục binh tiệt kì hậu" , , , (Đệ cửu thập cửu hồi) Nay quân Ngụy đuổi theo, tất nhiên liều chết mà đánh, các ngươi phải lấy một chống mười mới được, ta dùng quân phục chặn đường sau.

▸ Từng từ:
以卵投石 dĩ noãn đầu thạch

Từ điển trích dẫn

1. Lấy trứng ném đá. Ý nói không tự liệu sức hoặc lấy yếu chống mạnh, kết quả tất nhiên thất bại.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lấy trứng ném đá, ý nói lấy yếu mà chống mạnh, chắc chắn thất bại.

▸ Từng từ:
以毒治毒 dĩ độc trị độc

Từ điển trích dẫn

1. Lấy cái độc mà chữa cái độc.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lấy cái độc mà chữa cái độc.

▸ Từng từ:
自以為是 tự dĩ vi thị

Từ điển trích dẫn

1. Tự nhận quan điểm và cách làm của mình là đúng, không chịu tiếp thụ ý kiến của người khác. ◇ Mạnh Tử : "Tự dĩ vi thị, nhi bất khả dữ nhập Nghiêu Thuấn chi đạo, cố viết đức chi tặc dã" , , (Tận tâm hạ ) Họ tự nhận là đúng (ở đây có nghĩa là: tự cho là trung, tín, liêm khiết), nhưng mà không thể cùng với mình vào Đạo của vua Nghiêu vua Thuấn. Bởi thế, (đức Khổng Tử) nói rằng họ làm bại hoại đạo đức vậy.

▸ Từng từ:
萬不得以 vạn bất đắc dĩ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cực chẳng đã lắm, không thể làm khác được.

▸ Từng từ: