乞 - khí, khất
乞丐 khất cái

khất cái

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

kẻ ăn mày

Từ điển trích dẫn

1. Ăn xin.
2. Kẻ ăn mày.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ăn xin — Kẻ ăn mày.

▸ Từng từ:
乞休 khất hưu

Từ điển trích dẫn

1. Xin được thôi việc.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xin được thôi việc.

▸ Từng từ:
乞命 khất mệnh

Từ điển trích dẫn

1. Xin được tha mạng. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Quách Thường chi tử bái phục khất mệnh, Quan Công viết: Ngô khán nhữ phụ chi diện, nhiêu nhĩ tính mệnh" , : , (Đệ nhị thập bát hồi) Con Quách Thường cũng phục xuống lạy xin tha mạng. Quan Công nói: Ta nể mặt bố mày mà tha chết cho mày.
2. Thỉnh cầu mệnh lệnh.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xin được giữ mạng sống, xin được tha mạng.

▸ Từng từ:
乞師 khất sư

Từ điển trích dẫn

1. Xin người cho quân giúp đỡ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mượn quân đội của nước khác để đánh giặc ở nước mình.

▸ Từng từ:
乞憐 khất liên

Từ điển trích dẫn

1. Xin được thương xót. ◇ Hàn Dũ : "Nhược phủ thủ thiếp nhĩ, diêu vĩ nhi khất liên giả, phi ngã chi chí dã" , , (Ứng khoa mục thì dữ nhân thư ) Nếu phải cúi đầu cụp tai, vẫy đuôi xin được thương xót, thì đó chẳng phải là ý chí của tôi đâu.

▸ Từng từ:
乞貸 khất thải

Từ điển trích dẫn

1. Xin vay tiền.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hỏi xin vay tiền.

▸ Từng từ:
乞辭 khất từ

Từ điển trích dẫn

1. Lời xin, cái đơn xin việc gì.
2. Xin từ chức.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lời xin, cái đơn xin việc gì. Đoạn trường tân thanh có câu: » Khất từ tạm lĩnh Vương ông về nhà «.

▸ Từng từ:
乞食 khất thực

khất thực

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

khất thực, xin ăn

Từ điển trích dẫn

1. Xin ăn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xin ăn. Xin đồ ăn mà ăn.

▸ Từng từ:
行乞 hành khất

Từ điển trích dẫn

1. Ăn mày, người ăn xin. ◇ Quản Tử : "Lộ hữu hành khất giả, tắc tương chi tội dã" , (Khinh trọng kỉ ).
2. (Chỉ nhà sư) cầm bát xin bố thí. ◇ Di Giáo Kinh : "Hà huống xuất gia nhập đạo chi nhân vị giải thoát cố tự giáng kì thân nhi hành khất da?" ?

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đi ăn xin từ nơi này sang nơi khác.

▸ Từng từ:
搖尾乞憐 dao vĩ khất lân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vẫy đuôi xin được xót thương, giống như con chó, chỉ sự quỵ lụy hèn hạ.

▸ Từng từ: