鳴 - minh, ô
哀鳴 ai minh

ai minh

phồn thể

Từ điển phổ thông

khóc than

Từ điển trích dẫn

1. Tiếng kêu đau xót, bi thương.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng chim kêu buồn rầu.

▸ Từng từ:
嚶鳴 anh minh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ sự hòa hợp giữa bạn bè. Do câu trong bài Phạt mộc, thiên Tiểu nhã, Kinh thi: » Anh kì minh hĩ. Cầu kì hữu thanh «. Nghĩa là con chim kêu lên để tìm tiếng kêu trả lời của bạn.

▸ Từng từ:
悲鳴 bi minh

bi minh

phồn thể

Từ điển phổ thông

tiếng chim kêu ai oán, tiếng chim kêu thảm thiết

▸ Từng từ:
耳鳴 nhĩ minh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bệnh ù tai, lúc nào cũng nghe có tiếng kêu trong tai.

▸ Từng từ:
雞鳴 kê minh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gà gáy. Do câu » Kê minh hĩ, kiểu kí doanh hĩ « Gà đã gáy rồi, triều đình đã đông người rồi, đó là lời của một bà hiền phi khuyên nhà vua nên ra coi chầu cho sớm để các quan khỏi mong đợi. Sau người ta mượn chữ Kê minh để nói về vợ khuyên chồng. » …Nghiệp đèn sách khuyên chồng sập sã. Tiếng kê minh gióng giã đêm ngày… « ( Gia huấn ca ) — Kê minh vi thiện : Những người tốt nghe gà gáy đã dậy ngay để làm điều lành ( Mạnh Tử ) — Thuấn chi đồ kê minh thiện . Những người về phái vua Thuấn, nghe tiếng gà gáy đã trở dậy ngay để làm điều lành ( Mạnh Tử ) — Gà cũng biết tỉnh mê giấc điệp ( Lục súc tranh công ).

▸ Từng từ:
鳴珂 minh kha

Từ điển trích dẫn

1. Xe ngựa của kẻ sang (xe ngựa nạm ngọc kha). Vì thế mới gọi quê người là "kha hương" hay "kha lí" (ý nói là chốn quê hương phú quý).

▸ Từng từ:
孤掌難鳴 cô chưởng nan minh

Từ điển trích dẫn

1. Một bàn tay đơn chiếc thì vỗ không vang dội. Tỉ dụ một mình không ai giúp đỡ thì khó thành công. ◇ Cung Đại Dụng : "Tuy nhiên nhĩ tâm minh thánh, nhược bất thị vân đài thượng anh hùng tính lực, nhĩ độc tự cá cô chưởng nan minh" , , (Thất lí than , Đệ tam chiết).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một bàn tay thì khó kêu ( vì phải hai bàn tay vỗ vào thì mới kêu ), ý nói một mình thì khó làm nên việc.

▸ Từng từ:
鐘鳴鼎食 chung minh đỉnh thực

Từ điển trích dẫn

1. Ngày xưa nhà phú quý tới bữa ăn thì phải đánh chuông để gọi người về ăn và khi ăn thì phải bày vạc lớn ra mà ăn. Hình dung đời sống xa hoa. ◇ Vương Bột : "Lư diêm phác địa, chung minh đỉnh thực chi gia" , (Đằng Vương Các tự ) Cửa nhà giăng đầy mặt đất, đó là những nhà giàu sang rung chuông bày vạc khi ăn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tới giờ ăn thì phải đánh chuông để gọi người về ăn và khi ăn thì phải bày vạc, thứ chảo thật lớn ra mà ăn. Chỉ nhà quyền quý tột bực. Cũng gọi tắt là Chung đỉnh hoặc Đỉnh chung.

▸ Từng từ: