畢 - tất
完畢 hoàn tất

hoàn tất

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

hoàn tất, hoàn thành, kết thúc

▸ Từng từ:
畢业 tất nghiệp

tất nghiệp

giản thể

Từ điển phổ thông

tốt nghiệp

▸ Từng từ:
畢力 tất lực

Từ điển trích dẫn

1. Hết sức. § Cũng như "tận lực" . ◇ Liệt Tử : "Ngô dữ nhữ tất lực bình hiểm, chỉ thông Dự nam, đạt ư Hán âm, khả hồ?" , , , ? (Thang vấn ) Ta và các ngươi hết sức san bằng hiểm trở, mở đường thông qua phía nam Dự châu, đi tới phía nam sông Hán, có được không?

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Làm hết sức. Như Tận lực.

▸ Từng từ:
畢命 tất mệnh

Từ điển trích dẫn

1. Tận trung tận lực thi hành mệnh lệnh.
2. Kết thúc sinh mệnh, tức là chết. ◇ Lí Đức Dụ : "Tất mệnh tại kì hạ, Cương thi hoành đạo chu" , (Dương cấp sự ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cuộc sống đã hết, ý nói chết.

▸ Từng từ:
畢年 tất niên

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hết năm.

▸ Từng từ:
畢業 tất nghiệp

tất nghiệp

phồn thể

Từ điển phổ thông

tốt nghiệp

Từ điển trích dẫn

1. Xong khóa trình học tập hoặc huấn luyện. § Cũng nói là "tốt nghiệp" , "kết nghiệp" . ◇ Lão Xá : "Nhĩ hoàn sai nhất niên tài năng tất nghiệp" (Tứ thế đồng đường , Tứ ) Em chỉ còn một năm học nữa là tốt nghiệp.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xong việc học hành. Ta cũng nói là Tốt nghiệp.

▸ Từng từ:
畢生 tất sinh

tất sinh

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. Cả đời, suốt đời. ◇ Tô Thức : "(Chu Thọ Xương) sanh mẫu tam tuế xả khứ, trưởng đại, thích huyết tả kinh, thệ tất sanh tầm phỏng" (), , , (Đông Pha chí lâm , Quyển nhị).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hết cả cuộc sống. Suốt đời.

▸ Từng từ:
畢竟 tất cánh

Từ điển trích dẫn

1. Suy cho cùng, rốt cuộc. ☆ Tương tự: "đáo để" , "cứu cánh" , "chung quy" , "chung cứu" , "chung ư" . ◇ Hồng Lâu Mộng : "Nhĩ dữ Trương Tam đáo để hữu thập ma cừu khích? Tất cánh thị như hà tử đích? Thật cung thượng lai" ? ? (Đệ bát thập lục hồi) Mày cùng Trương Tam rốt cuộc có hiềm thù gì không? Sau cùng tại sao nó chết? Cứ khai thật đi.
2. Chắc hẳn, có lẽ. ◇ Nhị khắc phách án kinh kì : "Trịnh lão nhi tiên khứ vọng nhất vọng: Tỉnh để hạ hắc đỗng đỗng bất kiến hữu thậm thanh hưởng, nghi tâm nữ nhi thử thì tất cánh tử liễu" : , (Quyển nhị ngũ).
3. Xong, hết. ◇ Vương Sung : "Bần vô dĩ thường, tắc thân vị quan tác, trách nãi tất cánh" , , (Luận hành , Lượng tri ) Nghèo khốn không lấy gì đền trả (nợ), phải tự mình làm lao dịch ở phủ quan, nợ rồi sẽ trả xong.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỗ cuối cùng, sau hết.

▸ Từng từ:
畢陳 tất trần

Từ điển trích dẫn

1. Nói ra hết.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nói ra hết.

▸ Từng từ: