殷 - an, yên, ân, ẩn
殷劝 ân cần

ân cần

giản thể

Từ điển phổ thông

tiếp đãi chu đáo

Từ điển phổ thông

ân cần, quan tâm, lo lắng

▸ Từng từ:
殷勤 ân cần

ân cần

phồn thể

Từ điển phổ thông

tiếp đãi chu đáo

Từ điển phổ thông

ân cần, quan tâm, lo lắng

Từ điển trích dẫn

1. Tình ý thâm hậu. ◇ Hiếu Kinh Viên Thần Khế : "Mẫu chi ư tử dã, cúc dưỡng ân cần, thôi táo cư thấp, tuyệt thiếu phân cam" , , , .
2. Hết lòng chu đáo. ◇ Trần Bạch Trần : "Ngã can thúy phóng hạ thái đan, dụng thủ thế cáo tố na vị ngận ân cần đích phục vụ viên" , (Vô thanh đích lữ hành ).
3. Xu phụ, phụng thừa. ◇ Vũ vương phạt Trụ bình thoại : "Tây Chu bảo xuyến thật kì tai, Phí Trọng ân cần đặc thủ lai" 西, (Quyển thượng).
4. Tình ý, tâm ý. ◇ Sử Kí : "Tương Như nãi sử nhân trọng tứ Văn Quân thị giả thông ân cần, Văn Quân dạ vong bôn Tương Như" 使, (Tư Mã Tương Như truyện ).
5. Mượn chỉ lễ vật. ◇ Thẩm Kình : "Trường Quan, nhĩ khoan liễu ngã hình cụ, nhật hậu trí ân cần" , , (Song châu kí , Ngục trung oan tình ).
6. Quan chú, cần phải. ◇ Tào Tháo : "Hiền quân ân cần ư thanh lương, Thánh tổ đôn đốc ư minh huân" , (Thỉnh truy tăng quách gia phong ấp biểu ).
7. Nhiều lần, trở đi trở lại. ◇ Bắc sử : "Trừng diệc tận tâm khuông phụ, sự hữu bất tiện ư nhân giả, tất ư gián tránh ân cần bất dĩ, nội ngoại hàm kính đạn chi" , 便, , (Thác Bạt Trừng truyện ).
8. Dặn dò, nhắn nhủ. ◇ Chương Kiệt : "Ân cần mạc yếm điêu cừu trọng, Khủng phạm tam biên ngũ nguyệt hàn" , (xuân biệt ).
9. Gắng gỏi, siêng năng. ◇ Tây du kí 西: "Hành Giả đạo: Đệ tử diệc phả ân cần, hà thường lãn nọa?" : , (Đệ nhị thất hồi).

▸ Từng từ:
殷富 ân phú

Từ điển trích dẫn

1. Thịnh vượng giàu có.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giàu có. Nhiều tiền của.

▸ Từng từ:
殷實 ân thật

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giàu có sung túc.

▸ Từng từ:
殷憂 ân ưu

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vẻ lo lắng, như Ân ưu .

▸ Từng từ:
殷懃 ân cần

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cũng như Ân cần .

▸ Từng từ:
殷殷 ân ân

Từ điển trích dẫn

1. Đông người.
2. Khẩn thiết. ◎ Như: "ân ân phán vọng" tha thiết trông chờ.
3. Đau buồn, ưu thương. ◇ Thi Kinh : "Xuất tự bắc môn, Ưu tâm ân ân. Chung cũ thả bần, Mạc tri ngã gian" , . , (Bội phong , Bắc môn ) Đi ra từ cửa bắc, Lòng buồn ảo não. Rốt cuộc đã nghèo lại khó, Không ai biết nỗi gian nan của ta.
4. Tình ý thâm hậu.
5. (Trạng thanh) Ầm ầm (tiếng sấm). ◇ Lục Du : "U nhân chẩm bảo kiếm, Ân ân dạ hữu thanh" , (Bảo kiếm ngâm ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vẻ lo lắng — Nhiều tiếng động ồn ào.

▸ Từng từ:
殷滿 ân mãn

Từ điển trích dẫn

1. Đầy đủ, sung mãn.

▸ Từng từ: 滿
殷紅 ân hồng

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Màu đỏ bầm, đỏ pha đen.

▸ Từng từ:
殷賑 ân chẩn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giàu có, nhiều tiền của.

▸ Từng từ:
殷足 ân túc

Từ điển trích dẫn

1. Giàu có đầy đủ. ◇ Tam quốc chí : "Thiên hạ thương lẫm sung thật, bách tính ân túc" , (Tư Mã Chi truyện ) Đất nước kho đụn tràn đầy, nhân dân giàu có.

▸ Từng từ:
殷軫 ân chẩn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đông đảo. Nhiều. Nói về người và xe cộ.

▸ Từng từ:
殷轔 ân lân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giàu có sung mãn. Nhiều. Thịnh.

▸ Từng từ: