ⓘ Xem hướng dẫn sử dụng.
- / : Bật/tắt từ điển.
- / : Bật/tắt đèn.
- / : Bật/tắt chế độ đọc báo.
- Để quay lại phần đọc báo, bấm vào:
- Mỗi lần tải trang một từ mới sẽ hiện ra.
- Dụng cụ tìm kiếm chấp nhận chữ việt, pinyin, hán.
歌 - ca
凱歌 khải ca
Từ điển trích dẫn
1. Ca mừng chiến thắng. ◇ Vu Khiêm 于謙: "Bất nguyện thiên kim vạn hộ hầu, Khải ca đãn nguyện tảo hồi đầu" 不願千金萬戶侯, 凱歌但願早回頭 (Xuất tái 出塞).
2. Bài hát mừng thắng trận. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Kiếp liễu xa tử tài vật, họa trước khải ca, mạn mạn địa thướng san lai" 劫了車子財物, 和著凱歌, 慢慢地上山來 (Đệ ngũ hồi) Chúng cướp hết của cải trong xe, hát bài ca chiến thắng, rồi thong thả kéo nhau lên núi.
3. § Cũng viết là "khải ca" 愷歌.
2. Bài hát mừng thắng trận. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Kiếp liễu xa tử tài vật, họa trước khải ca, mạn mạn địa thướng san lai" 劫了車子財物, 和著凱歌, 慢慢地上山來 (Đệ ngũ hồi) Chúng cướp hết của cải trong xe, hát bài ca chiến thắng, rồi thong thả kéo nhau lên núi.
3. § Cũng viết là "khải ca" 愷歌.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Quân lính hát và đánh nhạc mừng thắng trận. Td: Tiếng khải ca trở lại thần kinh ( bản dịch Chinh phụ ngâm khúc ).
▸ Từng từ: 凱 歌
哀歌 ai ca
Từ điển phổ thông
bài điếu văn
Từ điển trích dẫn
1. Nhân vì buồn thương mà ca hát. ◇ Tả Tư 左思: "Ai ca hòa Tiệm Li, vị nhược bàng vô nhân" 哀歌和漸離, 謂若傍無人 (Vịnh sử 詠史) (Kinh Kha) cùng với (Cao) Tiệm Li buồn thương ca hát (ở chợ), Coi như chỗ không người.
2. Một thể loại thi ca tây phương. Thường ca vịnh tình tự buồn thương, trầm thống.
2. Một thể loại thi ca tây phương. Thường ca vịnh tình tự buồn thương, trầm thống.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Bài hát bày tỏ lòng buồn rầu thương xót.
▸ Từng từ: 哀 歌
歌唱 ca xướng
Từ điển phổ thông
hát, ca
Từ điển trích dẫn
1. Hát xướng, ca hát. ◇ Tây du kí 西遊記: "Hốt văn đắc lâm thâm chi xứ, hữu nhân ngôn ngữ, cấp mang xu bộ, xuyên nhập lâm trung, trắc nhĩ nhi thính, nguyên lai thị ca xướng chi thanh" 忽聞得林深之處, 有人言語, 急忙趨步, 穿入林中, 側耳而聽, 原來是歌唱之聲 (Đệ nhất hồi).
2. Ca tụng, ca ngợi.
2. Ca tụng, ca ngợi.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Hát to lên.
▸ Từng từ: 歌 唱
歌姬 ca cơ
Từ điển trích dẫn
1. Người con gái theo nghề hát. § Cũng như "ca nữ" 歌女. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Na Bảo Ngọc mang chỉ ca cơ bất tất tái xướng, tự giác mông lông hoảng hốt, cáo túy cầu ngọa" 那寶玉忙止歌姬不必再唱, 自覺朦朧恍惚, 告醉求臥 (Đệ ngũ hồi) Bảo Ngọc vội ngăn ca nữ đừng hát nữa, cảm thấy mình bàng hoàng hoảng hốt, bảo rằng mình say và xin đi nằm.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Người con gái theo nghề hát để sống. Còn gọi là Ca nữ, Ca nhi.
▸ Từng từ: 歌 姬
歌曲 ca khúc
Từ điển phổ thông
ca khúc, khúc hát, bài hát, điệu hát
Từ điển trích dẫn
1. Bài hát (kết hợp thi ca và nhạc khúc).
2. Ca hát. ◇ Phí Tín 費信: "Kì anh vũ anh ca tuần năng ngôn ngữ ca khúc" 其鸚鵡嬰哥馴能言語歌曲 (Tinh tra thắng lãm 星槎勝覽, Trảo oa quốc 爪哇國) Những con chim anh vũ anh ca này dạy cho thuần có thể nói năng ca hát được.
2. Ca hát. ◇ Phí Tín 費信: "Kì anh vũ anh ca tuần năng ngôn ngữ ca khúc" 其鸚鵡嬰哥馴能言語歌曲 (Tinh tra thắng lãm 星槎勝覽, Trảo oa quốc 爪哇國) Những con chim anh vũ anh ca này dạy cho thuần có thể nói năng ca hát được.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Bài hát.
▸ Từng từ: 歌 曲
歌樓 ca lâu
Từ điển trích dẫn
1. Lầu quán biểu diễn hát múa. Cũng chỉ kĩ viện. ◇ Trịnh Cốc 鄭谷: "Loạn phiêu tăng xá trà yên thấp, Mật sái ca lâu tửu lực vi" 亂飄僧舍茶煙溼, 密灑歌樓酒力微 (Tuyết trung ngẫu đề 雪中偶題).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Ngôi nhà dành riêng cho việc ca hát vui chơi. Cung oán ngâm khúc có câu: » Thú ca lâu dế khóc canh dài «.
▸ Từng từ: 歌 樓
歌誦 ca tụng
Từ điển trích dẫn
1. Ca hát, ngâm tụng. ◇ Tả truyện 左傳: "Thính dư nhân chi tụng" 聽輿人之誦 (Hi Công nhị thập bát niên 僖公二十八年). § "Đỗ Dự" 杜預 chú: "Khủng chúng úy hiểm, cố thính kì ca tụng" 恐眾畏險, 故聽其歌誦 E rằng chúng nhân lo sợ, nên nghe họ ca hát.
2. Ca ngợi. § Cũng viết là "ca tụng" 歌頌. ◇ Hậu Hán Thư 後漢書: "Sử bách tính ca tụng, sử quan kỉ đức" 使百姓歌誦, 史官紀德 (Hà Xưởng truyện 何敞傳) Khiến cho trăm họ ca ngợi, quan sử ghi chép ân đức.
2. Ca ngợi. § Cũng viết là "ca tụng" 歌頌. ◇ Hậu Hán Thư 後漢書: "Sử bách tính ca tụng, sử quan kỉ đức" 使百姓歌誦, 史官紀德 (Hà Xưởng truyện 何敞傳) Khiến cho trăm họ ca ngợi, quan sử ghi chép ân đức.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Khen ngợi.
▸ Từng từ: 歌 誦
歌謠 ca dao
Từ điển phổ thông
ca dao
Từ điển trích dẫn
1. Bài có vần có nhạc có thể hát tấu được gọi là "ca" 歌; không có nhạc khúc gọi là "dao" 謠. ◇ Hán Thư 漢書: "Tự Hiếu Vũ lập nhạc phủ nhi thải "ca dao", ư thị hữu đại Triệu chi "âu", Tần Sở chi "phong", giai cảm ư ai lạc, duyên sự nhi phát, diệc khả dĩ quan phong tục, tri bạc hậu vân" 自孝武立樂府而采歌謠, 於是有代趙之謳, 秦楚之風, 皆感於哀樂, 緣事而發, 亦可以觀風俗, 知薄厚云 (Nghệ văn chí 藝文志).
2. Bài hát, câu hát lưu truyền trong dân gian. ◎ Như: "hương thổ ca dao" 鄉土歌謠.
2. Bài hát, câu hát lưu truyền trong dân gian. ◎ Như: "hương thổ ca dao" 鄉土歌謠.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Bài hát, câu hát lưu truyền lâu đời trong dân gian.
▸ Từng từ: 歌 謠
琴歌 cầm ca
Từ điển trích dẫn
1. Khúc đàn có lời ca. Bắt đầu xuất hiện rất sớm. Khi diễn xướng, tùy theo tiếng đàn ngâm cao hát trầm. Ngày nay còn lưu truyền như: "Dương Quan tam điệp" 陽關三疊, "Tô Vũ tư quân" 蘇武思君, "Hồ già thập bát phách" 胡笳十八拍, v.v.
2. Ca hát và đánh đàn. ◇ Khổng Trĩ Khuê 孔稚珪: "Cầm ca kí đoạn, tửu phú vô tục" 琴歌既斷, 酒賦無續 (Bắc san di văn 北山移文).
2. Ca hát và đánh đàn. ◇ Khổng Trĩ Khuê 孔稚珪: "Cầm ca kí đoạn, tửu phú vô tục" 琴歌既斷, 酒賦無續 (Bắc san di văn 北山移文).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Hát và đánh đàn — Nghề hát xướng.
▸ Từng từ: 琴 歌
謳歌 âu ca
Từ điển trích dẫn
1. Hát ca. ◇ Khuất Nguyên 屈原: "Ninh Thích chi âu ca hề, Tề Hoàn văn dĩ cai phụ" 甯戚之謳歌兮, 齊桓聞以該輔 (Li tao 離騷) Ninh Thích (chăn trâu) ca hát hề, Tề Hoàn Công nghe được, mời về làm quan giúp vua trị nước.
2. Ca vịnh để khen ngợi công đức. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Lưỡng xuyên chi dân, hãn lạc thái bình, dạ bất bế hộ, lộ bất thập di. hựu hạnh liên niên đại thục, lão ấu cổ phúc âu ca" 兩川之民, 忻樂太平, 夜不閉戶, 路不拾遺. 又幸連年大熟, 老幼鼓腹謳歌 (Đệ bát thập thất hồi).
2. Ca vịnh để khen ngợi công đức. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Lưỡng xuyên chi dân, hãn lạc thái bình, dạ bất bế hộ, lộ bất thập di. hựu hạnh liên niên đại thục, lão ấu cổ phúc âu ca" 兩川之民, 忻樂太平, 夜不閉戶, 路不拾遺. 又幸連年大熟, 老幼鼓腹謳歌 (Đệ bát thập thất hồi).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Hát lên để ca ngợi công đức nhà vua — Hát lên để vui mừng đời thái bình thịnh trị.
▸ Từng từ: 謳 歌
酣歌 hàm ca
Từ điển trích dẫn
1. Chìm đắm trong say sưa ca múa. ◇ Thư Kinh 書經: "Cảm hữu hằng vũ vu cung, hàm ca vu thất, thì vị vu phong" 敢有恒舞于宮, 酣歌于室, 時謂巫風 (Y huấn 伊訓) Cứ mãi nhảy múa trong cung, say sưa ca hát ở nhà, thì gọi là phong tục ca múa, như đồng cốt thầy cúng lấy việc ca múa để thờ cúng thần tiên.
2. Hứng khởi cất tiếng hát lớn. ◇ Tống Chi Vấn 宋之問: "Dã lão bất tri Nghiêu Thuấn lực, Hàm ca nhất khúc thái bình nhân" 野老不知堯舜力, 酣歌一曲太平人 (Hàn thực hoàn Lục Hồn biệt nghiệp 寒食還陸渾別業) Ông già nhà quê không biết gì về tài sức của bậc vua Nghiêu vua Thuấn, Cao hứng hát to một bài ca của người thời thái bình thịnh trị.
2. Hứng khởi cất tiếng hát lớn. ◇ Tống Chi Vấn 宋之問: "Dã lão bất tri Nghiêu Thuấn lực, Hàm ca nhất khúc thái bình nhân" 野老不知堯舜力, 酣歌一曲太平人 (Hàn thực hoàn Lục Hồn biệt nghiệp 寒食還陸渾別業) Ông già nhà quê không biết gì về tài sức của bậc vua Nghiêu vua Thuấn, Cao hứng hát to một bài ca của người thời thái bình thịnh trị.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Uống rượu say mà hát.
▸ Từng từ: 酣 歌
家訓歌 gia huấn ca
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Bài hát dạy người trong nhà, tên một tác phẩm Nôm của Nguyễn Trãi đời Lê, viết theo thể Lục bát cổ, gồm 6 bài là Dạy vợ con, Dạy con ở cho có đức, Dạy con gái, Vợ khuyên chồng, Dạy học trò ở cho có đạo, và khuyên học trò chăm học. Xem tiểu truyện tác giả ở vần Trãi.
▸ Từng từ: 家 訓 歌
幸蜀歌 hạnh thục ca
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Tên một bài văn nôm làm theo thể Lục bát của bà Nguyễn Nhược Thị, làm chức Tiệp dư trong cung đời Tự Đức, kể lại việc kinh đô Huế thất thủ năm 1885, vua Hàm Nghi phải bỏ kinh đô mà chạy ( giống như vua Đường Huyền Tông bỏ kinh đô chạy vào đất thục ). Xem tiểu sử tác giả ở vần Nhược.
▸ Từng từ: 幸 蜀 歌
正氣歌 chính khí ca
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Tên bài hát của Văn Thiên Tường đời Nam Tống, làm khi bị quân Nguyên bắt — Tên bài hát viết bằng chữ Nôm, theo thể Lục bát của Nguyễn Văn Giai ca tụng việc quan Tổng đốc Hoàng Diệu tuẫn tiết khi thành Hà Nội thất thủ ( năm Nhâm Ngọ, 1882 ). Xem tiểu sử tác giả vần Giai.
▸ Từng từ: 正 氣 歌