ⓘ Xem hướng dẫn sử dụng.
- / : Bật/tắt từ điển.
- / : Bật/tắt đèn.
- / : Bật/tắt chế độ đọc báo.
- Để quay lại phần đọc báo, bấm vào:
- Mỗi lần tải trang một từ mới sẽ hiện ra.
- Dụng cụ tìm kiếm chấp nhận chữ việt, pinyin, hán.
月 - nguyệt
一月 nhất nguyệt
七月 thất nguyệt
三月 tam nguyệt
上月 thượng nguyệt
乏月 phạp nguyệt
九月 cửu nguyệt
二月 nhị nguyệt
五月 ngũ nguyệt
儉月 kiệm nguyệt
Từ điển trích dẫn
1. Tháng không đủ thóc gạo. ◇ Tống Thư 宋書: "Hạn chi sở tệ, thật chung bần dân, ôn phú chi gia, các hữu tài bảo. Vị thử đẳng tịnh nghi trợ quan, đắc quá kiệm nguyệt, sở tổn chí khinh, sở tế thậm trọng" 旱之所弊, 實鍾貧民, 溫富之家, 各有財寶. 謂此等並宜助官, 得過儉月, 所損至輕, 所濟甚重 (Hiếu nghĩa truyện 張永傳, Từ Canh 徐耕).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Tháng không đủ ăn tiêu.
▸ Từng từ: 儉 月
入月 nhập nguyệt
Từ điển trích dẫn
1. Đàn bà, con gái đến kì có kinh nguyệt. ◇ Vương Kiến 王建: "Mật tấu quân vương tri nhập nguyệt, Hoán nhân tương bạn tẩy quần cư" 密奏君王知入月, 喚人相伴洗裙裾 (Cung từ 宮詞, Chi tứ thập lục).
2. Chỉ đàn bà có thai đủ một tháng.
3. Đến gần mặt trăng (chiêm tinh). ◇ Lí Bạch 李白: "Vân long phong hổ tận giao hồi, Thái bạch nhập nguyệt địch khả tồi" 雲龍風虎盡交回, 太白入月敵可摧 (Hồ vô nhân 胡無人).
2. Chỉ đàn bà có thai đủ một tháng.
3. Đến gần mặt trăng (chiêm tinh). ◇ Lí Bạch 李白: "Vân long phong hổ tận giao hồi, Thái bạch nhập nguyệt địch khả tồi" 雲龍風虎盡交回, 太白入月敵可摧 (Hồ vô nhân 胡無人).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Nói về con gái bắt đầu thấy tháng.
▸ Từng từ: 入 月
八月 bát nguyệt
六月 lục nguyệt
十月 thập nguyệt
午月 ngọ nguyệt
Từ điển trích dẫn
1. Âm lịch (có từ đời nhà "Hạ" 夏) gọi tháng năm là "ngọ nguyệt" 午月. § Âm lịch lấy mười hai "địa chi" 地支: "tí, sửu, dần, mão, thìn, tị, ngọ, vị (mùi), thân, dậu, tuất, hợi" 子, 丑, 寅, 卯, 辰, 巳, 午, 未, 申, 酉, 戌, 亥 tương phối với mười hai tháng. Tháng đầu năm là "dần nguyệt" 寅月, do đó tháng năm là "ngọ nguyệt" 午月.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Một tên chỉ tháng 5 âm lịch.
▸ Từng từ: 午 月
半月 bán nguyệt
Từ điển trích dẫn
1. Hình nửa vầng trăng tròn.
2. Thời gian nửa tháng, tức là mười lăm ngày. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Kháp chỉ toán lai, chí tảo dã đắc bán nguyệt đích công phu, Giả Trân phương năng lai đáo" 掐指算來, 至早也得半月的工夫, 賈珍方能來到 (Đệ lục thập tam hồi) Bấm đốt ngón tay sớm nhất cũng phải nửa tháng nữa Giả Trân mới về đến nhà.
2. Thời gian nửa tháng, tức là mười lăm ngày. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Kháp chỉ toán lai, chí tảo dã đắc bán nguyệt đích công phu, Giả Trân phương năng lai đáo" 掐指算來, 至早也得半月的工夫, 賈珍方能來到 (Đệ lục thập tam hồi) Bấm đốt ngón tay sớm nhất cũng phải nửa tháng nữa Giả Trân mới về đến nhà.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Nửa vầng trăng, chỉ hình nửa vòng tròn. Ca dao có câu: » Xây dọc rồi lại xây ngang, xây hồ bán nguyệt cho nàng rửa chân «.
▸ Từng từ: 半 月
季月 quý nguyệt
小月 tiểu nguyệt
岁月 tuế nguyệt
弄月 lộng nguyệt
月份 nguyệt phần
月俸 nguyệt bổng
月兔 nguyệt thỏ
月冥 nguyệt minh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Mặt trăng mờ tối. Chỉ cảnh buồn sầu. Cung oán ngâm khúc có câu: » Cảnh hoa lạc nguyệt minh nhường ấy, lửa hoàng hôn như cháy tấm son « — Nguyệt minh 月明 trăng sáng — Nguyệt minh tại thượng liễu sáo đầu 月明才上柳梢頭: Bóng trăng mới soi qua trên ngọn cây liễu ( Cổ thi ) — » Nhặt thưa gương giọi đầu cành « ( Kiều ).
▸ Từng từ: 月 冥
月刊 nguyệt san
月半 nguyệt bán
月历 nguyệt lịch
月夕 nguyệt tịch
月府 nguyệt phủ
月息 nguyệt tức
月曆 nguyệt lịch
月望 nguyệt vọng
月殿 nguyệt điện
月白 nguyệt bạch
月結 nguyệt kết
月給 nguyệt cấp
月老 nguyệt lão
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Ông già dưới trăng, tức ông thần coi về việc vợ chồng ở trần gian. Cung oán ngâm khúc có câu: » Tay nguyệt lão chẳng se thì chớ, se thế này có dở dang không «. — Nguyệt lão 月老 tức nguyệt hạ lão nhân: 月下老人 Ông lão ở dưới mặt trăng. Tục truyền là vị thần xem việc hôn nhân. Tích Vi Cố, người đời Đường, đi kén vợ, một hôm về đêm xảy gặp một ông già ngồi trước sân chùa, bên mình có để một túi đựng toàn chỉ hồng, tay mở quyển sách soi ra ánh trăng mà xem. Vi Cố hỏi thì nói: Sách ấy là sách hôn thư là sổ những người phải lấy nhau. Chỉ đã buộc rồi thì dù thân, thù, quý, tiện thế nào cũng phải hợp. Vi tọc mạch hỏi thêm về duyên nợ của mình, ông già dưới trăng cũng vui vẻ cho biết rằng đã se dây chi Vi lấy một đứa con nhà hàng rau. Sáng ngày Vi ra chợ theo lời chỉ bảo của ông già dưới trăng, thấy người có duyên nợ với mình nghèo nàn quá. Vi giận bèn mướn người giết chết nàng con gái ấy đi. Nhưng không giết được. Đến sau Vi cưới vợ, té ra người vợ lại chính là người con gái mà Vi đã toan giết ấy. » Nguyệt cùng Nguyệt lão hỡi ông « ( Lục Vân Tiên ). Vi Cố 韋固 đời Đường ở Tống Đô 宋都 đêm đi chơi mát, gặp ông già ngồi xem sách ở dưới trăng, bên có cái đãy đựng tơ đỏ ( xích thằng ) hỏi, ông đáp rằng: Quyển sổ này chép tên tuổi, đãy đựng sợi tơ đỏ để buộc duyên phận vợ chồng người. Những người đã ghi tên vào sổ này, đã buộc sợi tơ đỏ này, dù người thù hoặc ở nước khác cũng vầy nên chồng vợ. Ông này không có tên, ông xem sách dưới trăng nên gọi Nguyệt lão: Ông già dưới trăng. » Trăng già « đều nghĩa ấy ( Điển Vi Cố ) ( C.O.N.K ).
▸ Từng từ: 月 老
月花 nguyệt hoa
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Trăng và hoa, cảnh hoa nở trăng sáng, chỉ cảnh đẹp. Bản dịch Chinh phụ ngâm khúc có câu: » Nguyệt hoa, hoa nguyệt trùng trùng, trước hoa dưới nguyệt trong lòng xiết đau « — Chỉ sự liên lạc không đứng đắn giữa trai gái. Chỉ sự đĩ thõa. Đoạn trường tân thanh có câu: » Quá chơi lại gặp hồi đen, quen mồi lại kiếm ăn miền nguyệt hoa «.
▸ Từng từ: 月 花
月落 nguyệt lạc
月表 nguyệt biểu
月評 nguyệt bình
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Lời khen chê hàng tháng. Do điển Hứa Tỉnh và Hứa Thiệu đời Hậu Hán, mỗi tháng đều kiểm điểm hành động ngôn ngữ của mình, và nổi tiếng là người hiền — Chỉ sự khen chê. Tự tình khúc của Cao Bá Nhạ có câu: » Một là mở tấm đan thanh, hai là rửa tiếng nguyệt bình chê bai «.
▸ Từng từ: 月 評
月輪 nguyệt luân
月頭 nguyệt đầu
淹月 yêm nguyệt
玄月 huyền nguyệt
白月 bạch nguyệt
Từ điển trích dẫn
1. Ánh trăng trong sáng. ◇ Lưu Trường Khanh 劉長卿: "Thanh tùng lâm cổ lộ, Bạch nguyệt mãn hàn san" 青松臨古路, 白月滿寒山 (Túc bắc san thiền tự lan nhã 宿北山禪寺蘭若) Thông xanh kề đường xưa, Ánh trăng trong sáng đầy núi lạnh.
2. Chỉ nửa tháng đầu mỗi tháng trong âm lịch. § Cũng gọi là "bạch phân" 白分, "bạch bán" 白半.
2. Chỉ nửa tháng đầu mỗi tháng trong âm lịch. § Cũng gọi là "bạch phân" 白分, "bạch bán" 白半.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Trăng sáng — Chỉ màu trắng ngà. Ta thường gọi là màu nguyệt bạch.
▸ Từng từ: 白 月
皋月 cao nguyệt
經月 kinh nguyệt
Từ điển trích dẫn
1. Thời kì mặt trăng qua lần thứ nhất ngày đầu tháng và ngày rằm, suốt tháng, cả tháng. § Xem "sóc vọng" 朔望. ◇ Cảnh thế thông ngôn 警世通言: "Tô Lão Tuyền kiến An Thạch y phục cấu tệ, kinh nguyệt bất tẩy diện, dĩ vi bất cận nhân tình, tác "Biện gian luận" dĩ thứ chi" 蘇老泉見安石衣服垢敝, 經月不洗面, 以為不近人情, 作"辨奸論"以刺之 (Ảo tướng công ẩm hận bán san đường 拗相公飲恨半山堂).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Sự thấy tháng của đàn bà ( vì trải qua mỗi tháng một lần nên gọi Kinh nguyệt ).
▸ Từng từ: 經 月
臘月 lạp nguyệt
臨月 lâm nguyệt
良月 lương nguyệt
落月 lạc nguyệt
賞月 thưởng nguyệt
閏月 nhuận nguyệt
陬月 tưu nguyệt
陽月 dương nguyệt
風月 phong nguyệt
日居月諸 nhật cư nguyệt chư
Từ điển trích dẫn
1. "Cư" 居, "chư" 諸 là trợ từ. "Nhật cư nguyệt chư" chỉ mặt trời và mặt trăng. ◇ Thi Kinh 詩經: "Nhật cư nguyệt chư, Chiếu lâm hạ thổ" 日居月諸, 照臨下土 (Bội phong 邶風, Nhật nguyệt 日月) Mặt trời và mặt trăng, Chiếu xuống mặt đất. § Sau người ta thường nói "nhật cư nguyệt chư" 日居月諸 để than tiếc ngày tháng trôi qua.
▸ Từng từ: 日 居 月 諸
月落參橫 nguyệt lạc sâm hoành
閉月羞花 bế nguyệt tu hoa
Từ điển trích dẫn
1. Hình dung sắc đẹp đến nỗi khiến mặt trăng phải che lại, hoa phải hổ thẹn. Tức là rất đẹp. ◇ Tây sương kí 西廂記: "Chỉ vi nhĩ bế nguyệt tu hoa tướng mạo, thiểu bất đắc tiễn thảo trừ căn đại tiểu" 只為你閉月羞花相貌, 少不得剪草除根大小 (Đệ nhất bổn, Đệ tứ chiết).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Khiến mặt trăng phải đóng lại, hoa phải hổ thẹn. Chỉ sắc đẹp lộng lẫy.
▸ Từng từ: 閉 月 羞 花