ⓘ Xem hướng dẫn sử dụng.
- / : Bật/tắt từ điển.
- / : Bật/tắt đèn.
- / : Bật/tắt chế độ đọc báo.
- Để quay lại phần đọc báo, bấm vào:
- Mỗi lần tải trang một từ mới sẽ hiện ra.
- Dụng cụ tìm kiếm chấp nhận chữ việt, pinyin, hán.
書 - thư
偽書 ngụy thư
Từ điển trích dẫn
1. Sách mạo danh người xưa viết ra, không phải thật của tiền nhân truyền lại. ◇ Vương Sung 王充: "Tục truyền tế hoặc, ngụy thư phóng lưu" 俗傳蔽惑, 偽書放流 (Luận hành 論衡, Đối tác 對作).
2. Ngụy tạo văn thư. ◇ Sử Kí 史記: "Lại sĩ vũ văn lộng pháp, khắc chương ngụy thư" 吏士舞文弄法, 刻章偽書 (Hóa thực truyện 貨殖傳) Quan quân múa văn loạn pháp, khắc chương mạo sách.
2. Ngụy tạo văn thư. ◇ Sử Kí 史記: "Lại sĩ vũ văn lộng pháp, khắc chương ngụy thư" 吏士舞文弄法, 刻章偽書 (Hóa thực truyện 貨殖傳) Quan quân múa văn loạn pháp, khắc chương mạo sách.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Loại sách sai lầm, vô giá trị — Loại giả mạo, không phải thật do đời xưa truyền lại.
▸ Từng từ: 偽 書
六書 lục thư
兵書 binh thư
Từ điển phổ thông
binh thư, sách binh pháp
Từ điển trích dẫn
1. Sách giảng dạy về binh pháp. ☆ Tương tự: "binh pháp" 兵法, "chiến thuật" 戰術, "vũ kinh" 武經. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Tháo tâm trung uất muộn, nhàn khán binh thư" 操心中鬱悶, 閒看兵書 (Đệ lục thập nhất hồi) (Tào) Tháo trong lòng buồn bực, giở quyển binh thư ra xem.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Sách dạy cách dùng binh.
▸ Từng từ: 兵 書
婚書 hôn thư
Từ điển trích dẫn
1. Giấy chứng nhận hai người là vợ chồng. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Hựu sử nhân tương Trương Hoa phụ tử khiếu lai, bức lặc trứ dữ Vưu lão nương tả thối hôn thư" 又使人將張華父子叫來, 逼勒著與尤老娘寫退婚書 (Đệ lục thập tứ hồi) Lại sai người gọi cha con Trương Hoa đến, bắt nó viết tờ thoái hôn đưa cho bà già họ Vưu.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Tờ giấy chứng nhận hai người là vợ chồng.
▸ Từng từ: 婚 書
家書 gia thư
戰書 chiến thư
Từ điển trích dẫn
1. Văn thư tuyên chiến. ★ Tương phản: "hòa ước" 和約. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Nhân báo Từ Châu hữu chiến thư đáo, Tháo sách nhi quan chi" 人報徐州有戰書到, 操拆而觀之 (Đệ thập nhất hồi) Có người báo Từ Châu có chiến thư đến, (Tào) Tháo mở ra xem.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Lá thư gửi cho bên địch hẹn đánh nhau.
▸ Từng từ: 戰 書
曬書 sái thư
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Phơi sách ra nắng cho khỏi ẩm mốc — Cũng chỉ dáng điệu nằm vườn lười biếng. Sách Thế thuyết chép rằng, ngày 7 tháng 7 âm lịch, Quách Long nằm phơi bụng dưới nắng, có người hỏi thì họ Quách đáp rằng: » Ta phơi sách « ( ý nói sách vở chứa hết trong bụng, phơi bụng tức phơi sách ).
▸ Từng từ: 曬 書
書院 thư viện
Từ điển trích dẫn
1. Phòng sách, nhà dạy học (ở nhà riêng ngày xưa). ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Thần khởi, phục chí thư viện trung, tương chiếu tái tam quan khán, vô kế khả thi" 晨起, 復至書院中, 將詔再三觀看, 無計可施 (Đệ nhị thập hồi) Sáng thức dậy, (Đổng Thừa) lại đến thư phòng xem lại tờ chiếu hai ba lần, chưa nghĩ được mưu kế gì.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Nhà chứa sách.
▸ Từng từ: 書 院
書香 thư hương
Từ điển trích dẫn
1. Truyền thống, phong cách có học vấn. § Thường nói về gia thế, dòng dõi. ◇ Nho lâm ngoại sử 儒林外史: "Tảo dưỡng xuất nhất cá nhi tử lai khiếu tha độc thư, tiếp tiến sĩ đích thư hương" 早養出一個兒子來叫他讀書, 接進士的書香 (Đệ thập nhất hồi).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Mùi thơm của sách vở. Chỉ tiếng tăm về học vấn. Chỉ gia đình nổi tiếng về học vấn. Đoạn trường tân thanh : » Nghĩ rằng cũng mạch thư hương «.
▸ Từng từ: 書 香
琴書 cầm thư
Từ điển trích dẫn
1. Đàn và sách. ◇ Đào Uyên Minh 陶淵明: "Duyệt thân thích chi tình thoại, lạc cầm thư dĩ tiêu ưu" 悅親戚之情話, 樂琴書以消憂 (Quy khứ lai từ 歸去來辭) Vui vẻ nghe chuyện trò tình thật của người thân thích, vui với cây đàn và cuốn sách để khuây lo.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Cây đàn và cuốn sách. Chỉ người học trò, kẻ sĩ. Nguyễn Công Trứ khi đi thi có vế câu đối rằng: » Trời đất nhé, gắng một phen này nữa, xếp cung kiếm cầm thư vào một gánh, làm cho nổi tiếng trượng phu kềnh «.
▸ Từng từ: 琴 書
祕書 bí thư
Từ điển phổ thông
quan giữ các giấy tờ bí mật
Từ điển trích dẫn
1. Văn kiện thư tịch cơ yếu bí mật: chỉ các sách tàng trữ trong cung cấm.
2. Văn kiện thư tịch cơ yếu bí mật: chỉ các sách thuộc loại sấm vĩ đồ lục. § Xem thêm: "vĩ thư" 緯書.
3. Văn kiện thư tịch cơ yếu bí mật: chỉ các sách vở văn thư cơ yếu của triều đình.
4. Tên chức quan ngày xưa, còn gọi là quan chưởng quản đồ thư.
5. Thư kí. § Chức vụ lo liệu về văn thư giấy tờ.
2. Văn kiện thư tịch cơ yếu bí mật: chỉ các sách thuộc loại sấm vĩ đồ lục. § Xem thêm: "vĩ thư" 緯書.
3. Văn kiện thư tịch cơ yếu bí mật: chỉ các sách vở văn thư cơ yếu của triều đình.
4. Tên chức quan ngày xưa, còn gọi là quan chưởng quản đồ thư.
5. Thư kí. § Chức vụ lo liệu về văn thư giấy tờ.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Giấy tờ giữ kín — Người coi giư õgiấy tờ kín.
▸ Từng từ: 祕 書
簿書 bạ thư
Từ điển trích dẫn
1. Sổ sách ghi chép tài vật xuất nạp. ◇ Tô Thức 蘇軾: "Phương tương khu khu ư bộ thư mễ diêm chi gian, Lục lục ư trần ai chủy sở chi địa" 方將區區於簿書米鹽之間, 碌碌於塵埃箠楚之地 (Tạ thu phú thí quan khải 謝秋賦試官啟).
2. Sổ sách văn thư ở sở quan. ◇ Lí Thân 李紳: "Hưu án bộ thư trừng hiệt lại, Vị tề phong tục muội lương thần" 休按簿書懲黠吏, 未齊風俗昧良臣 (Túc Việt Châu Thiên Vương tự 宿越州天王寺).
2. Sổ sách văn thư ở sở quan. ◇ Lí Thân 李紳: "Hưu án bộ thư trừng hiệt lại, Vị tề phong tục muội lương thần" 休按簿書懲黠吏, 未齊風俗昧良臣 (Túc Việt Châu Thiên Vương tự 宿越州天王寺).
▸ Từng từ: 簿 書
緯書 vĩ thư
Từ điển trích dẫn
1. Sách mượn nghĩa kinh để luận về phù phép điềm ứng, gồm có "thất vĩ" 七緯 bảy bộ: "Dịch vĩ" 易緯, "Thư vĩ" 書緯, "Thi vĩ" 詩緯, "Lễ vĩ" 禮緯, "Nhạc vĩ" 樂緯, "Xuân thu vĩ" 春秋緯, "Hiếu Kinh vĩ" 孝經緯. Tương truyền là chi lưu của kinh, cũng do tay đức Khổng Tử 孔子 làm cả. Người sau thấy trong sách có nhiều câu nói về âm dương ngũ hành nên mới gọi sự chiêm nghiệm xấu tốt là "đồ vĩ" 圖緯 hay "sấm vĩ" 讖緯.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Cuốn sách mượn lời của kinh điển nói về phù phép bói toán.
▸ Từng từ: 緯 書
謗書 báng thư
Từ điển trích dẫn
1. Thư hủy báng công kích người khác.
2. Chỉ "Sử Kí" 史記 của Tư Mã Thiên.
3. Phiếm chỉ sử truyện, tiểu thuyết... với nội dung chỉ trách hoặc hủy báng.
2. Chỉ "Sử Kí" 史記 của Tư Mã Thiên.
3. Phiếm chỉ sử truyện, tiểu thuyết... với nội dung chỉ trách hoặc hủy báng.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Lá thư nói điều xấu của người khác — Một tên chỉ bộ sử kí của Tư Mã Thiên đời Hán, vì bộ sử này ghi chép luôn cả những điều xấu của triều đình nhà Hán.
▸ Từng từ: 謗 書
隸書 lệ thư
Từ điển trích dẫn
1. Tên một thể chữ Hán, tức chữ triện giản hóa, sáng tạo từ đời Tần, thông hành đời Hán, Ngụy. § Còn gọi là: "cổ lệ" 古隸, "Tần lệ" 秦隸. § "Tần Trình Mạc" 秦程邈 đặt ra. Từ nhà Hán về sau, các sách vở cùng sớ biểu cho tới công văn, tư văn đều dùng lối chữ ấy. Vì đó là công việc của kẻ sai bảo cho nên gọi là chữ "lệ".
2. Tên khác của "khải thư" 楷書 chữ chân. § Cũng gọi là "kim lệ" 今隸.
2. Tên khác của "khải thư" 楷書 chữ chân. § Cũng gọi là "kim lệ" 今隸.
▸ Từng từ: 隸 書
映雪讀書 ánh tuyết độc thư
Từ điển trích dẫn
1. "Tôn Khang" 孫康 người đời Tần, hiếu học, nhà nghèo đêm không có đèn phải nhờ ánh tuyết để đọc sách. Sau "ánh tuyết độc thư" 映雪讀書 chỉ khắc khổ chăm học.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Đọc sách dưới sự phản chiếu của tuyết. Tôn Khang đời Tấn nhà nghèo, tối đến không tiền mua dầu đốt đèn, phải kê sách gần đám tuyết trước nhà, nhờ sự phản chiếu ánh sáng của tuyết mà đọc sách.
▸ Từng từ: 映 雪 讀 書
河圖洛書 hà đồ lạc thư
Từ điển trích dẫn
1. Tương truyền vua Phục Hi trông thấy ở sông Hoàng Hà có con long mã xuất hiện, lưng có nét vẽ. Phục Hi dựa theo đó tạo ra bát quái, gọi là "hà đồ" 河圖.
2. Lại có thuyết cho rằng thời vua Hạ Vũ 夏禹, có rùa thần xuất hiện ở sông Lạc, trên lưng rùa có hình vẽ chín điểm không giống nhau, vua Vũ nhân đó xếp thành hệ thống gọi là "cửu chủng đại pháp" 九種大法 tức là chín phép trị vì thiên hạ.
3. Người đời sau coi "hà đồ lạc thư" 河圖洛書 là điềm lành báo hiệu vua thánh ra đời.
2. Lại có thuyết cho rằng thời vua Hạ Vũ 夏禹, có rùa thần xuất hiện ở sông Lạc, trên lưng rùa có hình vẽ chín điểm không giống nhau, vua Vũ nhân đó xếp thành hệ thống gọi là "cửu chủng đại pháp" 九種大法 tức là chín phép trị vì thiên hạ.
3. Người đời sau coi "hà đồ lạc thư" 河圖洛書 là điềm lành báo hiệu vua thánh ra đời.
▸ Từng từ: 河 圖 洛 書
白面書生 bạch diện thư sanh
Từ điển trích dẫn
1. Chỉ người chỉ biết đọc sách, kiến thức nông cạn, thiếu lịch duyệt. Phiếm chỉ người đi học. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Nhược Tôn Càn, Mi Trúc bối, nãi bạch diện thư sanh, phi kinh luân tế thế chi tài" 若孫乾, 糜竺輩, 乃白面書生, 非經綸濟世之才 (Đệ tam thập ngũ hồi) Còn như bọn Tôn Càn, Mi Trúc là hạng bạch diện thư sinh, không có tài kinh luân tế thế gì cả.
▸ Từng từ: 白 面 書 生
罄竹難書 khánh trúc nan thư
Từ điển trích dẫn
1. Lấy hết cả rừng tre (làm thẻ sách) cũng khó viết ra cho đủ. ◇ Cựu Đường Thư 舊唐書: "Khánh nam san chi trúc, thư tội vị cùng. Quyết đông hải chi ba, lưu ác nan tận" 罄南山之竹, 書罪未窮. 決東海之波, 流惡難盡 (Lí Mật truyện 李密傳) Hết cả tre núi nam, viết tội chẳng cùng. Khơi sóng biển đông, khó trôi hết ác. Ý nói tội ác quá nhiều, không thể viết cho hết.
▸ Từng từ: 罄 竹 難 書
羣書考辦 quần thư khảo biện
大越史記全書 đại việt sử kí toàn thư
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Tên một bộ sử Việt Nam, do Ngô Sĩ Liên phụng mệnh vua Lê Thánh Tông, soạn xong năm 1479, gồm 15 quyển. Phần Ngoại kỉ có 5 quyển, chép từ họ Hồng Bàng tới hết Nội thuộc ( 938 ), phần Bản kỉ gồm 10 quyển, chép từ đời Ngô Quyền 938 tới khi Lê Thái Tổ lên ngôi 1428. Xem tiểu sử soạn giả ở vần Liên.
▸ Từng từ: 大 越 史 記 全 書