ⓘ Xem hướng dẫn sử dụng.
- / : Bật/tắt từ điển.
- / : Bật/tắt đèn.
- / : Bật/tắt chế độ đọc báo.
- Để quay lại phần đọc báo, bấm vào:
- Mỗi lần tải trang một từ mới sẽ hiện ra.
- Dụng cụ tìm kiếm chấp nhận chữ việt, pinyin, hán.
局 - cục
世局 thế cục
Từ điển trích dẫn
1. Đường đời, thế đạo. Cũng phiếm chỉ tình thế. ◇ Trương Cư Chính 張居正: "Biệt lai bất giác tái nhẫm, nhãn tiền thế cục phàm kỉ biến hĩ" 別來不覺再稔, 眼前世局凡幾變矣 (Dữ Tư Thành Hồ Kiếm Tây 與司成胡劍西).
2. Cục thế thế giới. ◇ Nghiệt hải hoa 孽海花: "Nghĩ yêu tằng kinh xuất dương giả, tác nhất thịnh hội, tá thử tụ tập quan thường, kiêm khả nghiên cứu thế cục" 擬邀曾經出洋者, 作一盛會, 借此聚集冠裳, 兼可研究世局 (Đệ thập bát hồi).
2. Cục thế thế giới. ◇ Nghiệt hải hoa 孽海花: "Nghĩ yêu tằng kinh xuất dương giả, tác nhất thịnh hội, tá thử tụ tập quan thường, kiêm khả nghiên cứu thế cục" 擬邀曾經出洋者, 作一盛會, 借此聚集冠裳, 兼可研究世局 (Đệ thập bát hồi).
▸ Từng từ: 世 局
佈局 bố cục
Từ điển phổ thông
bố cục, cách sắp xếp
Từ điển trích dẫn
1. § Cũng viết là "bố cục" 布局.
2. Nghĩa gốc chỉ trong phép đánh cờ, sắp xếp tiến hành các quân cờ một cách hệ thống theo quan điểm của toàn cục. ◇ Ngô Mai 吳梅: "Liễm biên phong phúc thẩm tứ ngung, Bố cục lạc tử vô kì ngẫu" 斂邊豐腹審四隅, 布局落子無其偶 (Đề thiên hương thạch nghiễn trai kì phổ 題天香石硯齋棋譜) Thu vén hai bên, phình ở giữa, coi xét bốn góc, Sắp xếp các quân cờ lạc không thành đôi.
3. Quy hoạch, an bài, xếp đặt. ◇ Tỉnh thế hằng ngôn 醒世恆言: "Na thì tiên sanh giáo tha tố văn tự, khước tựu tri bố cục luyện cách, trác cú tu từ" 那時先生教他做文字, 卻就知布局練格, 琢句修詞 (Trương đình tú đào sanh cứu phụ 張廷秀逃生救父) Thời kì đó thầy dạy anh làm văn chương, phải biết cấu trúc luyện cách, mài giũa từng câu tu sửa từng chữ.
2. Nghĩa gốc chỉ trong phép đánh cờ, sắp xếp tiến hành các quân cờ một cách hệ thống theo quan điểm của toàn cục. ◇ Ngô Mai 吳梅: "Liễm biên phong phúc thẩm tứ ngung, Bố cục lạc tử vô kì ngẫu" 斂邊豐腹審四隅, 布局落子無其偶 (Đề thiên hương thạch nghiễn trai kì phổ 題天香石硯齋棋譜) Thu vén hai bên, phình ở giữa, coi xét bốn góc, Sắp xếp các quân cờ lạc không thành đôi.
3. Quy hoạch, an bài, xếp đặt. ◇ Tỉnh thế hằng ngôn 醒世恆言: "Na thì tiên sanh giáo tha tố văn tự, khước tựu tri bố cục luyện cách, trác cú tu từ" 那時先生教他做文字, 卻就知布局練格, 琢句修詞 (Trương đình tú đào sanh cứu phụ 張廷秀逃生救父) Thời kì đó thầy dạy anh làm văn chương, phải biết cấu trúc luyện cách, mài giũa từng câu tu sửa từng chữ.
▸ Từng từ: 佈 局
商局 thương cục
大局 đại cục
Từ điển phổ thông
tình thế chung, tình hình chung
Từ điển trích dẫn
1. Vốn chỉ hình thế chung trên bàn cờ. Sau tỉ dụ tình thế toàn thể cục diện. ◇ Văn minh tiểu sử 文明小史: "Lão đệ! Nhĩ kí hảo ngã nhất cú thoại, dĩ ngu huynh sở kiến, ngã môn Trung Quốc đại cục, tương lai hữu đắc phản phúc lí" 老弟! 你記好我一句話, 以愚兄所見, 我們中國大局, 將來有得反覆哩 (Đệ nhất hồi).
2. ☆ Tương tự: "đại thế" 大勢, "cục thế" 局勢, "hình thế" 形勢.
3. ★ Tương phản: "tiểu cục" 小局.
2. ☆ Tương tự: "đại thế" 大勢, "cục thế" 局勢, "hình thế" 形勢.
3. ★ Tương phản: "tiểu cục" 小局.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Tình hình chung, tổng quát — Việc lớn.
▸ Từng từ: 大 局
局促 cục xúc
局勢 cục thế
Từ điển phổ thông
thế cục, tình thế, tình hình
Từ điển trích dẫn
1. Hình thế bàn cờ. ◇ Chương Hiếu Tiêu 章孝標: "Vi kì khán cục thế, Đối kính lục yêu tinh" 圍棋看局勢, 對鏡戮妖精 (Thượng Thái Hoàng tiên sinh 上太皇先生) Đánh cờ xem hình thế cuộc cờ, Soi gương giết yêu tinh.
2. Xu hướng, tình thế. ◎ Như: "kim chi cục thế dữ cổ sảo dị" 今之局勢與古稍異 tình thế bây giờ so với ngày xưa có phần khác biệt.
3. Quy mô, cách cục. ◇ Hoàng Quân Tể 黃鈞宰: "Cục thế bất khoan, nhi trì đài lang tạ lược cụ" 局勢不寬, 而池臺廊榭略具 (Kim hồ độn mặc 金壺遯墨, Thích Viên 適園) Bề thế tuy không rộng lớn, mà ao hồ, đài cao, hành lang, nhà cất đầy đủ.
2. Xu hướng, tình thế. ◎ Như: "kim chi cục thế dữ cổ sảo dị" 今之局勢與古稍異 tình thế bây giờ so với ngày xưa có phần khác biệt.
3. Quy mô, cách cục. ◇ Hoàng Quân Tể 黃鈞宰: "Cục thế bất khoan, nhi trì đài lang tạ lược cụ" 局勢不寬, 而池臺廊榭略具 (Kim hồ độn mặc 金壺遯墨, Thích Viên 適園) Bề thế tuy không rộng lớn, mà ao hồ, đài cao, hành lang, nhà cất đầy đủ.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
▸ Từng từ: 局 勢
局外 cục ngoại
局面 cục diện
Từ điển phổ thông
cục diện, tình hình, hoàn cảnh
Từ điển trích dẫn
1. Hình thế, trạng huống trong trò chơi bài bạc.
2. Chỉ ván bài, cuộc bạc. ◇ Lỗ Tấn 魯迅: "Kim thiên vãn thượng ngã môn hữu nhất cá cục diện" 今天晚上我們有一個局面 (Bàng hoàng 彷徨, Cao lão phu tử 高老夫子).
3. Tình thế, tình cảnh. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Hỗ Thành kiến cục diện bất hảo, đầu mã lạc hoang nhi tẩu" 扈成見局面不好, 投馬落荒而走 (Đệ ngũ thập hồi).
4. Tràng diện, cách cục. ◇ Phùng Duy Mẫn 馮惟敏: "Sơn lâm thức thú cao, Công danh cục diện trách" 山林識趣高, 功名局面窄 (Đoan chánh hảo 端正好, Từ ngã đình quy điền 徐我亭歸田, Sáo khúc 套曲).
5. Mưu kế, mưu đồ. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Bất tưởng tha giá lưỡng cá bất thức cục diện, chánh trung liễu tha đích kế sách, phân thuyết bất đắc" 不想他這兩個不識局面, 正中了他的計策, 分說不得 (Đệ tứ thập cửu hồi) Không ngờ hai người này không biết có mưu đồ gì cả, nên mới trúng kế mà chẳng phân trần vào đâu được.
6. Mặt tiền cửa tiệm. ◇ Kim Bình Mai 金瓶梅: "Phô tử cục diện, đô khiếu tất tượng trang tân du tất" 舖子局面, 都教漆匠裝新油漆 (Đệ lục thập tam hồi) Mặt tiền cửa tiệm phải kêu thợ sơn sơn phết lại cho mới.
7. Chỉ độ lượng. ◇ Viên Mai 袁枚: "Thử tử căng tình tác thái, cục diện thái tiểu" 此子矜情作態, 局面太小 (Tùy viên thi thoại 隨園詩話, Quyển cửu).
8. Thể diện, danh dự. ◇ Cao Minh 高明: "Hàn do tha tự hàn, bất khả hoại liễu cục diện" 寒由他自寒, 不可壞了局面 (Tì bà kí 琵琶記, Đệ tam thập tứ xích).
2. Chỉ ván bài, cuộc bạc. ◇ Lỗ Tấn 魯迅: "Kim thiên vãn thượng ngã môn hữu nhất cá cục diện" 今天晚上我們有一個局面 (Bàng hoàng 彷徨, Cao lão phu tử 高老夫子).
3. Tình thế, tình cảnh. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Hỗ Thành kiến cục diện bất hảo, đầu mã lạc hoang nhi tẩu" 扈成見局面不好, 投馬落荒而走 (Đệ ngũ thập hồi).
4. Tràng diện, cách cục. ◇ Phùng Duy Mẫn 馮惟敏: "Sơn lâm thức thú cao, Công danh cục diện trách" 山林識趣高, 功名局面窄 (Đoan chánh hảo 端正好, Từ ngã đình quy điền 徐我亭歸田, Sáo khúc 套曲).
5. Mưu kế, mưu đồ. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Bất tưởng tha giá lưỡng cá bất thức cục diện, chánh trung liễu tha đích kế sách, phân thuyết bất đắc" 不想他這兩個不識局面, 正中了他的計策, 分說不得 (Đệ tứ thập cửu hồi) Không ngờ hai người này không biết có mưu đồ gì cả, nên mới trúng kế mà chẳng phân trần vào đâu được.
6. Mặt tiền cửa tiệm. ◇ Kim Bình Mai 金瓶梅: "Phô tử cục diện, đô khiếu tất tượng trang tân du tất" 舖子局面, 都教漆匠裝新油漆 (Đệ lục thập tam hồi) Mặt tiền cửa tiệm phải kêu thợ sơn sơn phết lại cho mới.
7. Chỉ độ lượng. ◇ Viên Mai 袁枚: "Thử tử căng tình tác thái, cục diện thái tiểu" 此子矜情作態, 局面太小 (Tùy viên thi thoại 隨園詩話, Quyển cửu).
8. Thể diện, danh dự. ◇ Cao Minh 高明: "Hàn do tha tự hàn, bất khả hoại liễu cục diện" 寒由他自寒, 不可壞了局面 (Tì bà kí 琵琶記, Đệ tam thập tứ xích).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Tình hình, tình thế.
▸ Từng từ: 局 面
戰局 chiến cục
Từ điển trích dẫn
1. Cục thế chiến tranh (vào một thời gian nhất định, tại một khu vực).
2. Mượn chỉ tình huống cuộc tranh đua. ◎ Như: "giá tràng cầu tái mục tiền đích chiến cục thị tam bỉ nhị, ngã phương tạm thì lĩnh tiên" 這場球賽目前的戰局是三比二, 我方暫時領先.
2. Mượn chỉ tình huống cuộc tranh đua. ◎ Như: "giá tràng cầu tái mục tiền đích chiến cục thị tam bỉ nhị, ngã phương tạm thì lĩnh tiên" 這場球賽目前的戰局是三比二, 我方暫時領先.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Tình hình chiến tranh. Cuộc chiến.
▸ Từng từ: 戰 局