仕 - sĩ
仕塗 sĩ đồ

Từ điển trích dẫn

1. Con đường làm quan. ◇ Chiêu Liên : "Phàm chấp quyền giả, nghi khai nhân sanh lộ, bất khả bác công trực chi danh, trí tài ức sĩ đồ, sử tiến thủ chi sĩ ủng trệ oán vọng" , , , , 使 (Khiếu đình tạp lục , Tiên cung vương gia huấn ).
2. Quan trường. ◇ Chiêu Liên : "Quảng Canh Ngu thị lang thường vị dư viết: "Sĩ đồ dĩ ngã dữ Vương Kị, Trần Phó Hiến vi tam quái." Thù vi phẫn muộn. Dư tiếu viết: "Ngô kim nhật thành vi Chu Xử hĩ!"" : "." . : "!" (Khiếu đình tạp lục , ). § Ghi chú: "Chu Xử" hồi nhỏ mồ côi, không chịu học hành, chỉ chơi bời phóng túng. Dân trong làng nói có "tam hại" (ba họa hại): hổ trán trắng, thuồng luồng và Chu Xử. Chu Xử bèn bắn chết hổ, chém thuồng luồng. Rồi gắng sức tu tỉnh thi đậu làm quan tới chức ngự sử trung thừa; trứ tác có: "Mặc ngữ" , "Phong thổ kí" .
3. § Cũng viết là "sĩ đồ" hay "sĩ lộ" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con đường làm quan. » Sĩ đồ chỉ để xa gần khác nhau « ( Đại Nam Quốc Sử ).

▸ Từng từ:
仕宦 sĩ hoạn

Từ điển trích dẫn

1. Làm quan. ★ Tương phản: "từ quan" .

▸ Từng từ:
出仕 xuất sĩ

Từ điển trích dẫn

1. Ra làm quan. ◇ Tô Thức : "Gia cư thê nhi hào, Xuất sĩ viên hạc oán" , (Hòa mục phụ tân lương ) Ở nhà thì vợ con kêu gào, Ra làm quan thì vượn hạc oán trách.

▸ Từng từ:
朝仕 triều sĩ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vị quan làm việc với vua.

▸ Từng từ:
筮仕 thệ sĩ

thệ sĩ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

tới nhậm chức quan

Từ điển trích dẫn

1. Ngày xưa, người làm quan trước khi nhậm chức, xem bói cỏ thi ("thệ" ) để biết lành hay dữ. Cho nên sau gọi nhậm chức quan là "thệ sĩ" . ◇ Liêu trai chí dị : "Trưởng tử Giáp, thệ sĩ nam phục tam niên" , (Mộng lang ) Con trưởng tên là Giáp, đi nhậm chức làm quan ở phương nam đã ba năm.

▸ Từng từ:
致仕 trí sĩ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thôi không làm quan nữa, về nhà nghỉ.

▸ Từng từ: