龍 - long, lũng, sủng
九龍 cửu long

Từ điển trích dẫn

1. Theo truyền thuyết là một thú thần, có khả năng trị thủy.
2. Theo truyền thuyết là một thú thần cho thần tiên cưỡi.
3. Chỉ vật trang sức dùng hình chín con rồng, tượng trưng cho điềm lành.
4. Tiếng mĩ xưng chỉ chín người con một nhà. ◎ Như: "Vương thị cửu long" đời Bắc Tề.
5. Chỉ chín con ngựa giỏi của Hán Văn đế.
6. Tên bán đảo, ở phía nam tỉnh Quảng Đông, bên đông cửa sông Châu Giang .
7. Con sông lớn phát nguyên từ Tây Tạng chảy qua Ai Lao, Cao Mên và Nam phần Việt Nam ra biển (tiếng Pháp: Mékong).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên sông ở Nam phần Việt Nam phát nguyên từ Tây Tạng chảy qua Ai Lao. Cộng hòa Khmer vào tới địa phận Việt Nam thì tách ra làm chín dòng, trông như chín con rồng.

▸ Từng từ:
仙龍 tiên long

Từ điển trích dẫn

1. Tiên và rồng.
2. Tục truyền dân Việt Nam là giòng giống rồng tiên.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Rồng tiên. Tục truyền dân Việt Nam là giòng giống rồng tiên.

▸ Từng từ:
伏龍 phục long

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con rồng nằm mọp một chỗ, còn giấu mình. Chỉ người tài chưa gặp thời.

▸ Từng từ:
卧龍 ngọa long

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con rồng nằm, chưa bay. Chỉ người chưa gặp thời. Đào Duy Từ có làm bài Ngọa long cương để tự ví mình với con rồng nằm, và so sánh mình với Gia Cát Lượng.

▸ Từng từ:
尼龍 ni long

ni long

phồn thể

Từ điển phổ thông

ni-lông

▸ Từng từ:
屠龍 đồ long

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Làm thịt rồng, chỉ nghề nghiệp cao sang nhưng không đem lại ích lợi thiết thực cho xã hội.

▸ Từng từ:
恐龍 khủng long

khủng long

phồn thể

Từ điển phổ thông

con khủng long

▸ Từng từ:
昇龍 thăng long

thăng long

phồn thể

Từ điển phổ thông

thành Thăng Long, tên gọi cũ của Hà Nội

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên cũ của thủ đô Hà nội ở các đời Lí, Trần, Lê.

▸ Từng từ:
毒龍 độc long

Từ điển trích dẫn

1. Con rồng độc hại. Chỉ lòng tham muốn vọng tưởng. ◇ Vương Duy : "Bạc mộ không đàm khúc, An thiền chế độc long" , (Quá Hương Tích tự ) Chiều tối đầm vắng uốn khúc, Phép Thiền chế ngự "con rồng độc hại".

▸ Từng từ:
游龍 du long

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dáng dấp mềm mại uyển chuyển, như rồng bơi.

▸ Từng từ:
潛龍 tiềm long

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con rồng ẩn mình, chỉ người tài chưa gặp thời.

▸ Từng từ:
臥龍 ngọa long

Từ điển trích dẫn

1. Con rồng nằm. ◇ Dữu Tín : "Ám thạch nghi tàng hổ, Bàn căn tự ngọa long" , (Đồng hội hà dương công tân tạo san trì liêu đắc ngụ mục ).
2. Tỉ dụ người kì tài chưa hiển đạt. ◇ Tam quốc chí : Gia Cát Khổng Minh giả, ngọa long dã. Tướng quân khởi nguyện kiến chi hồ? , . ? (Gia Cát Lượng truyện ) Gia Cát Khổng Minh, chính là một con rồng nằm. Tướng quân có muốn yết kiến ông ta không?

▸ Từng từ:
虯龍 cầu long

cầu long

phồn thể

Từ điển phổ thông

con rồng có sừng

Từ điển trích dẫn

1. Một loài rồng trong thần thoại.
2. Đường đi uốn khúc, ngoằn ngoèo, quanh co. ◇ Tô Thức : "Đăng cầu long" (Hậu Xích Bích phú ) Đi lên đường ngoằn ngoèo.

▸ Từng từ:
蟠龍 bàn long

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con rồng nằm. Chỉ người tài chưa gặp thời.

▸ Từng từ:
雲龍 vân long

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Rồng mây. Chỉ vua tôi gặp gở. Chỉ người gặp hội công danh.

▸ Từng từ:
魚龍 ngư long

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cá và rồng, cá hóa rồng, chỉ sự thành đạt. Hát nói của Cao Bá Quát có câu: » Hẳn bền lòng chớ chút oán vưu, thời chí hĩ ngư long biến hóa «.

▸ Từng từ:
龍孫 long tôn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một tên chỉ cây măng, tức mầm tre.

▸ Từng từ:
龍宮 long cung

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nơi rồng ở. Chỉ dưới nước. Cũng gọi là Thủy cung. Tục xưa tin rằng rồng là vua ở dưới nước.

▸ Từng từ:
龍庭 long đình

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sân rồng. Sân nơi vua ở hoặc làm việc.

▸ Từng từ:
龍牀 long sàng

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giường khắc hình con rồng, tức giường vua nằm Ba ngụy phu nhân: Ngự lô hương khí phốc long sàng ( Hương thơm lò ngự tỏa long sàng ). » Vua cha đòi lại long sàng hỏi qua « ( Hoàng Trừu ).

▸ Từng từ:
龍牙 long nha

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Răng rồng. Một tên chỉ trái vải. Cũng gọi là Lệ chi.

▸ Từng từ:
龍眼 long nhãn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mắt rồng. Một tên chỉ trái nhãn.

▸ Từng từ:
龍穴 long huyệt

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng nhà phong thủy, chỉ chỗ đất rất tốt để táng di hài người chết, con cháu đại phát.

▸ Từng từ:
龍編 long biên

long biên

phồn thể

Từ điển phổ thông

tên đất Long Biên thuộc thành Thăng Long

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một tên thời xưa chỉ thành Hà nội — Tên cây cầu lớn bắc ngang sông Hồng, cạnh thành Hà nội. Tên thời Pháp thuộc là cầu Doumer.

▸ Từng từ:
龍脈 long mạch

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng của nhà phong thủy, chỉ hình thế và hướng núi.

▸ Từng từ:
龍腦 long não

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên cây, nhựa thơm hắc, dùng để chế chất băng phiến — Một tên chỉ chất băng phiến ( trắng và thơm như óc rồng? ).

▸ Từng từ:
龍舟 long chu

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thuyền làm theo hình con rồng. Thuyền rồng. Thuyền vua đi.

▸ Từng từ:
龍花 long hoa

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng nhà Phật, chỉ lễ tắm Phật, tổ chức ngày mồng 3 tháng 4 âm lịch hàng năm.

▸ Từng từ:
龍虎 long hổ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Rồng và cọp, chỉ người tài giỏi hơn đời.

▸ Từng từ:
龍蝦 long hà

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Loại tôm thật lớn.

▸ Từng từ:
龍蟠 long bàn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con rồng cuộn khúc, nằm một chỗ. Chỉ người anh hùng chưa gặp thời cơ.

▸ Từng từ:
龍袍 long bào

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Áo của nhà vua.

▸ Từng từ:
龍袞 long cổn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Áo lễ của vua, có thêu rồng. » Uy nghi long cổn hoàng bào « ( Thơ cổ ).

▸ Từng từ:
龍車 long xa

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xe vua đi. » Bách thanh đâu đã đến gần long xa « ( Hoa điểu tranh năng ).

▸ Từng từ:
龍門 long môn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cửa rồng. Tục truyền trên dòng Trường giang, thuộc địa phận tỉnh Tứ Xuyên, có chỗ nước chảy xiết từ cao xuống, hàng năm vào mùa thu, cá khắp nơi kéo về lội ngược dòng nước, con cá nào vượt hết khúc sông đó thì hóa rồng. Cũng chỉ sự thi đậu — Chỉ chung vua chúa quyền quý. Hoa Tiên có câu: » Cạn lời Lưu mới thưa rằng, Từ vào chi thất xem bằng Long môn «.

▸ Từng từ:
龍雲 long vân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Rồng và mây. Chỉ cơ hội tốt. Cũng chỉ sự thi đậu — Long vân: Hội rồng mây. Gặp gỡ may mắn. » Bấy lâu những đợi long vân, Đào thơ liễu yếu gởi thân anh hùng « ( Gia huấn ca ).

▸ Từng từ:
龍頭 long đầu

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đầu con rồng. Chỉ người đậu Trạng nguyên.

▸ Từng từ:
龍顏 long nhan

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mặt rồng, chữ ví diện mạo nhà vua, vì vua thường ví với con rồng là một vật rất linh, đứng đầu Tứ linh : Long, lân, quy, phụng . » Mày ngày lẫn mặt rồng lồ lộ «. ( C.O.N.K ).

▸ Từng từ:
龍鬚 long tu

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một thứ cỏ sống lâu năm, dùng làm vị thuốc bắc ( trông giống như râu rồng ).

▸ Từng từ:
龍鳳 long phụng

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Rồng và phượng. Chỉ bậc hiền tài. Cũng chỉ vợ chồng tốt đôi.

▸ Từng từ:
貉龍君 lạc long quân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên người, con trai vua Kinh Dương Vương, làm vua đời Hồng Bàng, tục truyền Lạc Long Quân lấy bà Âu Cơ, đẻ ra một bọc trăm trứng nở thành trăm con.

▸ Từng từ:
伏龍鳳雛 phục long phượng sồ

Từ điển trích dẫn

1. "Phục long" là con rồng nằm, "phượng sồ" là con phượng non. Chỉ người tài chưa xuất đầu lộ diện. Người đời Tam Quốc gọi Gia Cát Luợng là "phục long" và Bàng Thông là "phượng sồ".

▸ Từng từ:
老態龍鍾 lão thái long chung

Từ điển trích dẫn

1. Hình dung già cả suy yếu chậm chạp. ☆ Tương tự: "bồng đầu lịch xỉ" , "đầu đồng xỉ hoát" . ★ Tương phản: "phản lão hoàn đồng" , "niên phú lực cường" . ◇ Lục Du : "Lão thái long chung tật vị bình, Cánh kham tục sự bại u tình" , (Thính vũ ).

▸ Từng từ:
蛟龍得水 giao long đắc thủy

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Rồng gặp nước, chỉ sự gặp thời, đắc chí.

▸ Từng từ:
龍章鳳篆 long chương phượng triện

Từ điển trích dẫn

1. Văn tự cổ rất khó nhận ra. ◇ Thủy hử truyện : "Chiếu na bi kiệt thượng thì, tiền diện đô thị long chương phượng triện, thiên thư phù lục, nhân giai bất thức" , , , (Đệ nhất hồi) Lúc chiếu lên mặt tấm bia kệ, mặt trước đều trạm những loại chữ cổ, phù lục thiên thư, không ai đọc được.

▸ Từng từ:
龍蟠虎踞 long bàn hổ cứ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Rồng nằm hổ ngồi, chỉ thế đất hiểm yếu.

▸ Từng từ:
龍頭老大 long đầu lão đại

Từ điển phổ thông

ông chủ lớn

▸ Từng từ:
龍頭蛇尾 long đầu xà vĩ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đầu rồng đuôi rắn. Chỉ sự việc lúc đầu thì to lớn, nhưng kết quả lại chẳng có gì. Cũng như ta nói đầu voi đuôi chuột.

▸ Từng từ:
龍飛鳳舞 long phi phượng vũ

Từ điển phổ thông

rồng bay phượng múa, đẹp rực rỡ

▸ Từng từ: