齊 - trai, tê, tư, tế, tề, tễ
一齊 nhất tề

Từ điển trích dẫn

1. Như nhau, đều nhau, nhất luật, đồng dạng. ◇ Trang Tử : "Vạn vật nhất tề, thục đoản thục trường?" , ? (Thu thủy ) Muôn vật như nhau cả, nào có cái gì là ngắn, nào có cái gì là dài?
2. Cùng nhau, cùng lúc. ◇ Tây du kí 西: "Nhất tề yêu hát đạo: Tẩu liễu giá hầu tinh dã! Tẩu liễu giá hầu tinh dã" : ! (Đệ lục hồi) Cùng nhau kêu lên: Con khỉ yêu quái chạy mất rồi! Con khỉ yêu quái chạy mất rồi!
3. Thống nhất yên trị. ◇ Sử Kí : "Đương kim bệ hạ lâm chế thiên hạ, nhất tề hải nội, phiếm ái chưng thứ, bố đức thi huệ" , , , (Hoài Nam Vương truyện ).
4. Tất cả, hoàn toàn. ◇ Cao Minh : "Tình đáo bất kham hồi thủ xứ, Nhất tề phân phó dữ đông phong" , (Tì bà kí , Đệ thập lục xích).

▸ Từng từ:
北齊 bắc tề

bắc tề

phồn thể

Từ điển phổ thông

triều Bắc Tề của Trung Quốc (550-557)

▸ Từng từ:
整齊 chỉnh tề

chỉnh tề

phồn thể

Từ điển phổ thông

chỉnh tề, ngay ngắn gọn gàng, xếp đều đặn

Từ điển trích dẫn

1. Có trật tự, ngay ngắn.
2. Làm cho có thứ tự, ngay ngắn; sắp đặt, chỉnh lí, điều chỉnh. ◇ Sử Kí : "Dư sở vị thuật cố sự, chỉnh tề kì thế truyền, phi sở vị tác dã, nhi quân bỉ chi ư Xuân Thu, mậu hĩ" , , , , (Thái sử công tự tự ) Cái tôi gọi là thuật lại chuyện cũ, sắp đặt những tài liệu truyền lại từ các đời, không phải là sáng tác, thế mà ông đem sánh với kinh Xuân Thu thì ông thật là lầm rồi!
3. Ngay thẳng, đoan chính. ◇ Tỉnh thế hằng ngôn : "Cao Tán kiến nữ nhi nhân vật chỉnh tề, thả hựu thông minh, bất khẳng tương tha phối cá bình đẳng chi nhân" , , (Tiền tú tài thác chiếm phụng hoàng trù ) Cao Tán thấy phong cách con gái đoan chính, lại thêm thông minh, không chịu đem con gả cho người tầm thường.
4. Đầy đủ, sẵn sàng. ◎ Như: "tài liệu chỉnh tề" tài liệu đầy đủ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉnh là ngay ngắn. Tề là không so le.

▸ Từng từ:
盎齊 áng tề

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một thứ rượu ngon.

▸ Từng từ:
齊修 tề tu

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nói tắt của Tu thân tề gia ( rửa mình, trị nhà mình, công việc của người học đạo Nho ). Tụng Tây hồ phú của Nguyễn Huy Lượng: » Hiệu trị bình đành sắp dưới tề tu «.

▸ Từng từ:
齊嚴 tề nghiêm

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngay ngắn trang trang.

▸ Từng từ:
齊宣 tề tuyên

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vua Tuyên Vương nước Tề thời Chiến quốc, có tật ham sắc đẹp. Cung oán ngâm khúc : » Bệnh Tề Tuyên đã nổi lên đùng đùng «.

▸ Từng từ:
齊家 tề gia

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sắp đặt mọi việc trong nhà.

▸ Từng từ:
齊就 tề tựu

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cùng tới đông đủ.

▸ Từng từ:
齊居 tề cư

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ở cùng nhau. Sống chung.

▸ Từng từ:
齊年 tề niên

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bằng tuổi nhau.

▸ Từng từ:
齊心 tề tâm

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đồng lòng.

▸ Từng từ:
齊整 tề chỉnh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngay ngắn gọn ghẽ. Đoạn trường tân thanh : » Sẵn sàng tề chỉnh uy nghi «.

▸ Từng từ:
齊眉 tề mi

Từ điển trích dẫn

1. Vợ chồng tương kính. Xem "cử án tề mi" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngang mày. Chỉ sự cung kính của vợ đối với chồng. Nàng Mạnh Quang đời Hán đối với chồng rất kính cẩn, mỗi bữa cơm đều bưng mâm ngang mày đưa lên cho chồng.

▸ Từng từ:
齊肩 tề kiên

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngang vai, bằng vai phải lứa.

▸ Từng từ:
齊集 tề tập

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tụ tập lại cùng nhau.

▸ Từng từ:
齊驅 tề khu

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chạy ngang nhau, ý nói tài sức bằng nhau.

▸ Từng từ:
伯夷叔齊 bá di thúc tề

Từ điển trích dẫn

1. "Bá Di" người đời "Thương" , con của vua nước chư hầu "Cô Trúc" . Vua chết lập di chiếu truyền ngôi cho người em của Bá Di là "Thúc Tề" . Thúc Tề không chịu lên ngôi, nhường lại cho anh, Bá Di cũng nhường lại cho em. Thúc Tề bèn bỏ nước trốn đi cho anh làm vua, nhưng Bá Di cũng bỏ nước mà đi. Sau "Võ Vương" nhà "Chu" đem quân diệt nhà Thương, Thúc Tề vì lòng trung với nhà Thương, đón đường níu cương ngựa Vũ Vương mà ngăn cản nhưng không được. Nhà Thương bị diệt, anh em Bá Di Thúc Tề dắt nhau lên núi "Thú Dương" hái rau vi mà ăn, bị chết đói.

▸ Từng từ:
舉案齊眉 cử án tề mi

Từ điển trích dẫn

1. Đời Đông Hán, bà "Mạnh Quang" dọn cơm cho chồng dâng lên ngang mày, tỏ lòng kính trọng. Chỉ sự vợ chồng kính trọng nhau (đối đãi như khách quý): "tương kính như tân" . Cũng nói là "Mạnh Quang cử án" , "tề mi cử án" .

▸ Từng từ:
雙箭齊穿 song tiễn tề xuyên

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bắn một phát mà cả hai mủi tên cùng cắm vào đích. Ý nói một công đôi việc, nhất cử lưỡng tiện.

▸ Từng từ: 穿