鶴 - hạc
化鶴 hóa hạc

Từ điển trích dẫn

1. Hóa thành hạc tiên. Sau dùng để tỉ dụ sự chết, khứ thế. § Cũng nói là "hóa hạc tây quy" 西, "hạc hóa" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thay đổi, trở thành con hạc ( bay lên tiên ), chỉ sự chết.

▸ Từng từ:
琴鶴 cầm hạc

Từ điển trích dẫn

1. Đàn cầm và con chim hạc. Người xưa thường mang theo đàn và chim hạc, bày tỏ lòng thanh cao, liêm khiết. ◇ Trịnh Cốc : "Phu quân thanh thả bần, Cầm hạc tối tương thân" , (Tặng Phú Bình Lí Tể ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đàn cầm và con chim hạc, hai vật tùy thân của người ở ẩn sống nhàn. Chỉ cuộc sống nhàn. Thơ Nguyễn Công Trứ có câu: » Cầm hạc tiêu dao đất nước này «.

▸ Từng từ:
跨鶴 khóa hạc

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cưỡi hạc lên tiên, ý nói chết.

▸ Từng từ:
野鶴 dã hạc

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con chim hạc ở cánh đồng. Chỉ người ở ẩn — Tên một quẻ bói, cuốn sách dạy bói toán. Hàn nho phong vị phú của Nguyễn Công Tr: » Quẻ dã hạc toan nhừ lộc thánh, trút muối bỏ biển, ta chẳng bỏ bèn «.

▸ Từng từ:
鶴夀 hạc thọ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sống lâu ( như chim hạc, tương truyền chim hạc sống rất lâu ).

▸ Từng từ:
鶴膝 hạc tất

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trong thể phú, câu gồm 3 đoạn, hình dáng như chân chim hạc, có hai ống chân và đầu gối ở giữa thì gọi là Câu Hạc tất, tức Gối hạc.

▸ Từng từ:
鶴髪 hạc phát

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tóc trắng như lông chim hạc. Chỉ tuổi già.

▸ Từng từ:
孤雲野鶴 cô vân dã hạc

Từ điển trích dẫn

1. Mây đơn hạc nội. Tỉ dụ người ở ẩn, nhàn dật tự tại, không cầu danh lợi. ◇ Trần Nhữ Nguyên : "Ngã tự tố cô vân dã hạc vô câu hệ, hàn biều phá nạp kham di thế" , ( Kim liên kí , Đệ tứ xích).

▸ Từng từ: