陶 - dao, giao, đào
熏陶 huân đào

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hun đúc, rèn luyện.

▸ Từng từ:
甄陶 chân đào

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xét kĩ mà không lầm lẫn.

▸ Từng từ:
陶人 đào nhân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người thợ làm đồ gốm.

▸ Từng từ:
陶器 đào khí

đào khí

giản thể

Từ điển phổ thông

đồ gốm, đồ sành sứ

▸ Từng từ:
陶土 đào thổ

đào thổ

giản thể

Từ điển phổ thông

đất sét làm gốm, cao-lanh

▸ Từng từ:
陶造 đào tạo

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhào nặn làm ra. Làm nên.

▸ Từng từ:
陶醉 đào túy

đào túy

giản thể

Từ điển phổ thông

say rượu

Từ điển trích dẫn

1. Say mê, đắm đuối. ◇ Ba Kim : "Tha đào túy liễu, đào túy tại nhất cá thiểu nữ đích ái tình lí" , (Gia , Lục).

▸ Từng từ:
陶鍊 đào luyện

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nung đồ đất, rèn đồ sắt. Chỉ sự tập tành uốn nắn cho thành tài, cho nên người.

▸ Từng từ:
陶陶 đào đào

Từ điển trích dẫn

1. Hớn hở, vui vẻ. ◇ Lưu Linh : "Vô tư vô lự, kì nhạc đào đào" , (Tửu đức tụng ) Không nghĩ chẳng lo, nhạc nó vui hòa.
2. Lâu, dài, dằng dặc. ◇ Ngọc Dật : "Đông dạ hề đào đào, vú tuyết hề minh minh" , (Cửu tư , Ai tuế ) Đêm đông hề dằng dặc, mưa tuyết hề âm u.
3. Bừng bừng (khí dương thịnh). ◇ Sử Kí : "Đào đào mạnh hạ hề, thảo mộc mãng mãng", (Khuất Nguyên Giả Sanh truyện ) Bừng bừng đầu mùa hạ, Cây cỏ mọc um tùm xanh tươi.

▸ Từng từ:
鬱陶 uất đào

Từ điển trích dẫn

1. Ưu tư, dáng lo nghĩ, nhung nhớ. ◇ Diêu Sĩ Bệ : "Chu bạc văn tiêu thác, Hương tâm chánh uất đào" , (Nguyệt dạ bạc Từ thủy ) Thuyền đậu nghe mõ canh, Lòng quê chạnh bồi hồi.
2. Ngưng tụ.
3. Hình dung vui mừng nhưng chưa hả hê. ◇ Thang Hiển Tổ : "Xuân tâm uất đào, xuân sắc kiều nhiêu, hoa tiền nhạn hậu đồng hoan tiếu" , , (Tử tiêu kí , Du tiên ).
4. Hừng hực, hơi nóng bốc lên.

▸ Từng từ: