鐘 - chung
分鐘 phân chung

phân chung

phồn thể

Từ điển phổ thông

phút đồng hồ

▸ Từng từ:
喪鐘 tang chung

tang chung

phồn thể

Từ điển phổ thông

chuông báo tử

▸ Từng từ:
情鐘 tình chung

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lòng yêu đúc kết ở cả một người mình yêu. Đoạn trường tân thanh : » Nhị đào thà bẻ cho người tình chung «.

▸ Từng từ:
撞鐘 tràng chung

Từ điển trích dẫn

1. Gõ chuông, đánh chuông. ◇ Hán Thư : "Dĩ quản khuy thiên, dĩ lê trắc hải, dĩ đình tràng chung" , , (Đông Phương Sóc truyện ) Lấy ống dòm trời, lấy bầu đựng nước lường biển, lấy cọng cỏ gõ chuông.
2. Tên nhạc khí, thường dùng trong kịch, hí khúc.

▸ Từng từ:
擺鐘 bài chung

bài chung

phồn thể

Từ điển phổ thông

đồng hồ quả lắc

▸ Từng từ:
敲鐘 xao chung

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gõ chuông.

▸ Từng từ:
朝鐘 triêu chung

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng chuông buổi sớm.

▸ Từng từ:
萬鐘 vạn chung

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Muôn thùng thóc, chỉ sự giàu sang. Hát nói của Cao Bá Quát: » Lọ là thiên tứ vạn chung «.

▸ Từng từ:
警鐘 cảnh chung

Từ điển trích dẫn

1. Tiếng chuông báo sự phi thường hay tình huống nguy hiểm. Thường dùng cho việc phòng hỏa, phòng trộm cướp, v.v. ◇ Hứa Địa San : "Thuyền thượng để thủy thủ, tri đạo hỏa khởi, mang trứ giải khai thủy long. Cảnh chung hưởng khởi lai liễu" , , . (Nữ nhi tâm ).
2. Tỉ dụ tin tức sự việc để cảnh tỉnh người ta.

▸ Từng từ:
鎛鐘 bác chung

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái chuông lớn.

▸ Từng từ:
鐘情 chung tình

chung tình

phồn thể

Từ điển phổ thông

yêu sâu sắc, có tình cảm sâu sắc

▸ Từng từ:
鐘樓 chung lâu

Từ điển trích dẫn

1. Gác chuông.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái gác chuông.

▸ Từng từ:
鐘磬 chung khánh

Từ điển trích dẫn

1. Chuông và khánh, hai thứ nhạc khí dùng làm lễ.
2. Chuông và khánh, mượn chỉ lễ nhạc.
3. Chuông và khánh, pháp khí Phật giáo. ◇ Ba Kim : "Hốt nhiên nhất trận chung khánh thanh hòa niệm phật thanh tống tiến tha đích nhĩ lí lai" (Thu ) Bỗng nhiên một hồi chuông và khánh cùng tiếng niệm Phật đưa đến trong tai.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chuông và khánh, hai thứ nhạc khí thời cổ.

▸ Từng từ:
鐘聲 chung thanh

Từ điển trích dẫn

1. Tiếng chuông. ◇ Trương Kế : "Cô Tô thành ngoại Hàn San tự, Dạ bán chung thanh đáo khách thuyền" , (Phong kiều dạ bạc ) Chùa Hàn San ở ngoài thành Cô Tô, Nửa đêm tiếng chuông vang đến thuyền khách.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng chuông.

▸ Từng từ:
鐘錶 chung biểu

Từ điển trích dẫn

1. Cái đồng hồ. Cũng viết là "chung biểu" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái đồng hồ. Ngày nay người Trung Hoa gọi tắt là Biểu.

▸ Từng từ:
鐘馗 chung quỳ

chung quỳ

phồn thể

Từ điển phổ thông

tên một đạo sĩ theo truyền thuyết nổi tiếng về việc bắt ma quỷ

▸ Từng từ:
鐘點 chung điểm

Từ điển trích dẫn

1. Giờ đồng hồ (bằng 60 phút).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giờ đồng hồ ( bằng 60 phút ). Ngày nay còn gọi là Điểm chung.

▸ Từng từ:
鐘鼎 chung đỉnh

Từ điển trích dẫn

1. § Xem "chung minh đỉnh thực" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xem Chung minh đỉnh thực .

▸ Từng từ:
鐘鼓 chung cổ

Từ điển trích dẫn

1. Chuông và trống, nhạc khí thời xưa dùng cho nghi lễ.
2. Chuông và trống, mượn chỉ âm nhạc. ◇ Lã Thị Xuân Thu : "Thân bất an chẩm tịch, khẩu bất cam hậu vị, mục bất thị mĩ mạn, nhĩ bất thính chung cổ" , , , (Thuận dân ) Thân không an giấc gối, miệng không ăn thức ngon ngọt, mắt không nhìn cái đẹp, tai không nghe chuông trống âm nhạc.
3. Chuông và trống, pháp khí Phật giáo. ◇ Trịnh Tiếp : "Vân san hữu ước liên cuồng khách, Chung cổ vô tình lão tỉ khâu" , (Biệt mai giám thượng nhân ) Mây núi có hẹn ước thương cho khách ngông cuồng, Chuông trống vô tình làm già cỗi người tỉ khâu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chuông trống.

▸ Từng từ:
鼎鐘 đỉnh chung

Từ điển trích dẫn

1. Đỉnh là cái vạc dùng để thổi cơm, chung là cái chuông. Ngày xưa nhà quyền quý dùng chuông để báo hiệu cho khách về ăn cơm. Đỉnh chung ý nói nhà quyền quý sang trọng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vạc và chuông, chỉ nhà quyền thế cực giàu có, cơm nấu bằng vạc, giờ cơm phải đánh chuông. Cao Bá Quát có vế câu đối rằng: » Đỉnh chung chiếc rưỡi cái rương vàng «.

▸ Từng từ:
鼓鐘 cổ chung

Từ điển trích dẫn

1. Đánh chuông, gõ chuông. ◇ Thi Kinh : "Cổ chung thương thương, Hoài thủy sương sương, Ưu tâm thả thương" , , (Tiểu nhã , Cổ chung ) Đánh chuông keng keng, Sông Hoài nước chảy cuồn cuộn, (Người nghe) ưu sầu đau xót.
2. Trống và chuông. ◇ Hoài Nam Tử : "Lôi minh chi thanh, khả dĩ cổ chung tả dã" , (Bổn kinh ) Tiếng sấm sét, có thể dùng chuông trống mô tả được.
3. Tên núi.
4. Quan lại giữ việc chuông trống (ngày xưa).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chuông và trống.

▸ Từng từ:
百八鐘 bách bát chung

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hồi chuông chùa, đánh lên vào buổi sáng và gần tối gồm một trăm lẻ tám tiếng.

▸ Từng từ:
撞鐘擊鼓 chàng chung kích cổ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Khua chuông gióng trống, ý nói làm lớn chuyện lên cho mọi người biết.

▸ Từng từ:
鐘鳴鼎食 chung minh đỉnh thực

Từ điển trích dẫn

1. Ngày xưa nhà phú quý tới bữa ăn thì phải đánh chuông để gọi người về ăn và khi ăn thì phải bày vạc lớn ra mà ăn. Hình dung đời sống xa hoa. ◇ Vương Bột : "Lư diêm phác địa, chung minh đỉnh thực chi gia" , (Đằng Vương Các tự ) Cửa nhà giăng đầy mặt đất, đó là những nhà giàu sang rung chuông bày vạc khi ăn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tới giờ ăn thì phải đánh chuông để gọi người về ăn và khi ăn thì phải bày vạc, thứ chảo thật lớn ra mà ăn. Chỉ nhà quyền quý tột bực. Cũng gọi tắt là Chung đỉnh hoặc Đỉnh chung.

▸ Từng từ: